TCVN 6523:2018 tiêu chuẩn về thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao
TCVN 6523:2018 hoàn toàn tương đương ISO 4996:2014.
TCVN 6523:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Mời các bạn cùng tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6523:2018
ISO 4996:2014
THÉP TẤM MỎNG CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO
Hot-rolled steel sheet of high yield stress structural quality
Lời nói đầu
TCVN 6523:2018 thay thế TCVN 6523:2006.
TCVN 6523:2018 hoàn toàn tương đương ISO 4996:2014.
TCVN 6523:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP TẤM MỎNG CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO
Hot-rolled steel sheet of high yield stress structural quality
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng có giới hạn chảy cao, chất lượng kết cấu có sử dụng các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng. Các sản phẩm được dự định sử dụng cho các kết cấu có yêu cầu riêng về cơ tính. Yêu cầu này thường được sử dụng cho điều kiện cung cấp và dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bulông, đinh tán và hàn.
Do có sự kết hợp của độ bền cao và thành phần hợp kim hóa vi lượng cho nên có thể tiết kiệm được khối lượng sử dụng, đạt được khả năng tạo hình và tính hàn tốt hơn so với thép tấm mỏng không có các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng. Sản phẩm được chế tạo trên máy cán thép băng rộng mà không chế tạo trên máy cán tấm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thép dùng cho chế tạo nồi hơi hoặc bình chịu áp lực, thép có chất lượng thương mại hoặc chất lượng kéo (được nêu trong TCVN 11376 (ISO 3573)), thép được cán lại dùng cho các sản phẩm cán nguội, hoặc thép thuộc loại chịu thời tiết có độ bền chịu ăn mòn tăng cao trong khí quyển hoặc các thép có đặc tính tạo hình được cải thiện so với các thép cho trong tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
- TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
- TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Nguyên tố hợp kim hóa vi lượng (Microalloying element)
Nguyên tố như niobi, vanađi, titan... được bổ sung thêm vào thép ở dạng từng nguyên tố một hoặc kết hợp các nguyên tố để đạt được mức độ bền cao hơn cùng với khả năng tạo hình, tính hàn và độ dai tốt hơn so với thép không qua hợp kim hóa được chế tạo tới mức độ bền tương đương.
3.2
Thép tấm mỏng cán nóng (Hot-rolled steel sheet)
Sản phẩm thu được khi thép được nung nóng và cán trên máy cán thép băng rộng kiểu liên tục hoặc kiểu có đảo chiều tới chiều dày yêu cầu của thép tấm mỏng, sản phẩm có lớp phủ oxit hoặc vảy cán trên bề mặt do quá trình cán nóng.
3.3
Thép tấm mỏng cán nóng được tẩy gỉ (Hot-rolled descaled steel sheet)
Thép tấm mỏng cán nóng đã được loại bỏ lớp oxit hoặc vảy cán thường là bằng tẩy gỉ trong dung dịch axìt.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực hiện được việc tẩy gỉ bằng các phương pháp cơ học như phun hạt. Có thể có một số thay đổi nào đó về đặc tính của thép do quá trình tẩy gỉ.
3.4
Cạnh (mép) (Edges)
3.4.1
Cạnh cán (Mill Edges)
Cạnh bên bình thường không có bất cứ đường viền rõ rệt nào được tạo ra trong quá trình cán nóng
CHÚ THÍCH: Các cạnh cán có thể có một số vết nhấp nhô như mép có vết nứt, vết rách hoặc vấu nhỏ, mỏng.
3.4.2
Cạnh được xén (Shared edges)
Cạnh bình thường thu được bằng cách xén, xẻ hoặc sửa ba via sản phẩm có cạnh cán.
CHÚ THÍCH: Việc gia công bình thường không nhất thiết phải có định vị chính xác cho đường xẻ dọc rìa xờm.
3.5
Khử oxy bằng nhôm (Aluminum killed)
Thép đã được khử oxy bằng nhôm một cách thích hợp để ngăn ngừa sự tạo khí trong quá trình đông đặc.
3.6
Lô (Lot)
50 tấn thép tấm mỏng hoặc ít hơn thuộc cùng một mác thép được cán tới cùng một chiều dày và trạng thái bề mặt.
4 Kích thước
4.1 Sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng này thường được chế tạo theo các chiều dày từ 1,6 mm đến 6 mm và chiều rộng 600 mm và lớn hơn, ở dạng cuộn và các tấm cắt.
4.2 Thép tấm mỏng cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được xẻ ra từ thép tấm mỏng rộng và cũng sẽ được xem là thép tấm mỏng.
CHÚ THÍCH: Thép tấm mỏng cán nóng có chiều dày nhỏ hơn 3 mm thường được gọi là "thép lá”. Thép tấm mỏng cán nóng có chiều dày 3 mm và lớn hơn thường được gọi là “thép tấm mỏng” hoặc “thép tấm”.
5 Điều kiện chế tạo
5.1 Luyện thép
Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên có liên quan, các quá trình sử dụng trong luyện thép và trong chế tạo thép tấm mỏng cán nóng do nhà sản xuất tự quyết định. Theo yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép được sử dụng.
5.2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) không được vượt quá các giá trị cho trong các Bảng 1 và Bảng 2.
5.3 Phân tích hóa học
5.3.1 Phân tích mẻ nấu
Nhà sản xuất phải thực hiện việc phân tích mỗi mẻ nấu để xác định sự tuân theo các yêu cầu cho trong các Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu, tại thời điểm đặt hàng, phải cung cấp báo cáo phân tích mẻ nấu cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Phải đưa vào báo cáo phân tích từng nguyên tố đã liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 1 - Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
Bảng 2 - Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
5.3.2 Phân tích sản phẩm
Khách hàng có thể tiến hành phân tích sản phẩm để kiểm tra, xác minh các kết quả phân tích thép bán thành phẩm và thép thành phẩm và phải quan tâm đến bất cứ sự không đồng nhất bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, từ thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai cho phân tích sản phẩm
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của TCVN 6523:2018 ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 32:2018/BLĐTBXH quy chuẩn về an toàn lao động đối với thang máy gia đình
- doc TCVN 12109-3:2018 tiêu chuẩn về thép không gỉ thông dụng - phần 3: thép dây
- doc TCVN 7858:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng cán nguội
- doc TCVN 6525:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm
- doc TCVN 6524:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất lượng kết cấu
- doc TCVN 12362:2018 tiêu chuẩn về ván gỗ nhân tạo - ván dăm
- doc TCVN 10524:2018 tiêu chuẩn về ống mềm và hệ ống cao su
- doc TCVN 10355:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại
- doc TCVN 11129-1:2018 tiêu chuẩn về da - xác định đồ bền uốn
- doc TCVN 7984:2018 tiêu chuẩn về nhiêu liệu khoáng rắn - xác định hàm lượng thủy ngân
- doc TCVN 1651-1:2018 tiêu chuẩn về thép cốt bê tông
- doc TCVN 12515:2018 tiêu chuẩn về thép dây
- doc TCVN 12516:2018 tiêu chuẩn về PENEN lưới vòng dây thép
- doc TCVN 12517:2018 tiêu chuẩn về PANENvà cuộn lưới cáp thép
- doc TCVN 12518-1:2018 tiêu chuẩn về dây thép và các sản phẩm dây thép
- doc TCVN 12518-2:2018 tiêu chuẩn về dây thép và các sản phẩm dây thép
- doc TCVN 1651-2:2018 tiêu chuẩn về thép cốt bê tông
- doc TCVN 8998:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon và thép hợp kim thấp
- doc TCVN 12514:2018 tiêu chuẩn về thép có lớp phủ kẽm dùng làm cốt bê tông
- doc QCVN 01:2018/BCT quy chuẩn quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò
- doc QCVN 14:2018/BKHCN quy chuẩn về dầu nhờn động cơ đốt trong