TCVN 12362:2018 tiêu chuẩn về ván gỗ nhân tạo - ván dăm

TCVN 12362:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Mời các bạn cùng tham khảo 

TCVN 12362:2018 tiêu chuẩn về ván gỗ nhân tạo - ván dăm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12362:2018

ISO 16893:2016

VÁN GỖ NHÂN TẠO - VÁN DĂM

Wood-based panels - Particleboard

Lời nói đầu

TCVN 12362:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16893:2016.

TCVN 12362:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

VÁN GỖ NHÂN TẠO - VÁN DĂM

Wood-based panels - Particleboard

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hệ thống phân loại, các thử nghiệm bắt buộc có liên quan và dải chiều dày được sử dụng của tấm ván dăm có nguồn gốc từ gỗ dùng trong các mục đích thông dụng, đồ nội thất, các ứng dụng chịu tải và các ứng dụng chịu tải lớn. Tiêu chuẩn này cũng quy định yêu cầu về tính chất khi sản xuất của các loại ván dăm chưa phủ mặt.

Các giá trị được đưa ra trong tiêu chuẩn này có liên quan đến các tính chất được sử dụng để xếp các sản phẩm ván dăm vào một trong bốn loại (P-GP, P-FN, P-LB hoặc P-HLB, xem Điều 3), sử dụng trong ba điều kiện sử dụng (REG, MR1 và MR2). Các giá trị này không phải là các giá trị đặc trưng đề dùng cho mục đích thiết kế.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

  • TCVN 5694 (ISO 9427) Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
  • TCVN 8329 (ISO 16572) Kết cấu gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử các đặc tính kết cấu
  • TCVN 10311 (ISO 16985) Ván gỗ nhân tạo - Xác định thay đổi kích thước theo thay đổi độ ẩm tương đối
  • TCVN 10312 (ISO 16987) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp kiểm tra theo định kỳ
  • TCVN 10313 (ISO 16998) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp luộc
  • TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán formaldehyt bằng phương pháp buồng 1 m3
  • TCVN 11899-3 (ISO 12460-3) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 3: Phương pháp phân tích khí
  • TCVN 11899-4 (ISO 12460-4) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm
  • TCVN 11899-5 (ISO 12460-5) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 5: Phương pháp chiết (phương pháp perforator)
  • TCVN 11904 (ISO 9426) Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước tấm
  • TCVN 11905 (ISO 16979) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
  • TCVN 11906 (ISO 16981) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền bề mặt
  • TCVN 11907 (ISO 27528) Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
  • TCVN 12444 (ISO 20585) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền uốn sau khi ngâm trong nước ở nhiệt độ 70 °C hoặc 100 °C (nhiệt độ sôi)
  • TCVN 12445 (ISO 16983) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
  • TCVN 12446 (ISO 16978) Ván gỗ nhân tạo - Xác định môđun đàn hồi khi uốn và độ bền uốn
  • TCVN 12447 (ISO 16984) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc mặt ván
  • ISO 3340 Fibre building board - Determination of sand content (Ván sợi xây dựng - Xác định độ nhẵn)
  • ISO 17064 Wood-based panel - Fibreboard, particleboard and oriented strand board (OSB) - Vocaburary [Ván gỗ nhân tạo - Ván sợi, ván dăm và ván dăm định hướng (OSB) - Từ vựng]

3  Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong ISO 17064.

3.2  Thuật ngữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ viết tắt sau.

EXT  ngoài trời

F  chống nấm

FN  đồ nội thất

FR  chậm cháy 8

GP  mục đích thông dụng

HLB  chịu tải lớn

I  chống côn trùng

LB  chịu tải

MR1  chịu ẩm - ôn đới

MR2  chịu ẩm - nhiệt đới

P  ván dăm

REG  thông thường

δ  chiều dày

4  Phân loại

4.1  Hệ thống phân loại

Bảng 1 đưa ra một hệ thống phân loại tổng thể tất cả các loại ván dăm chính hiện có tính đến thời điểm ban hành tiêu chuẩn này. Bảng 1 cũng cho phép bổ sung thêm các loại sẽ có trong tương lai khi chúng xuất hiện trên thị trường.

Không phải tất cả các sản phẩm được đề cập trong hệ thống phân loại hiện đã có trên thị trường hoặc đang được tạo ra. Ví dụ, chưa có sản phẩm nào đáp ứng được các điều kiện ngoài trời. Các bảng về tính chất thực chỉ đưa ra được cho những sản phẩm hiện đang có. Phần còn lại là các sản phẩm và các bảng tính chất sẽ được bổ sung trong tương lai.

Bảng 1 - Hệ thống phân loại đối với ván dăm

4.2  Cách sử dụng

Các sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này có các ứng dụng sau.

Thông thường

REG

chỉ trong điều kiện khô

Chịu ẩm - ôn đới

MR1

trong điều kiện ẩm ôn đới

Chịu ẩm - nhiệt đới

MR2

trong điều kiện ẩm nhiệt đới

Ngoài trời

EXT

tiếp xúc trong các điều kiện thời tiết, trên mặt đất

Chịu tải

LB

kết cấu hoặc chịu tải

Chịu tải lớn

HLB

kết cấu lớn hoặc chịu tải lớn

Mục đích thông dụng

GP

các ứng dụng không yêu cầu các tính chất riêng của các loại gỗ dùng cho đồ nội thất hoặc chịu tải

Đồ nội thất

FN

trong sản xuất đồ nội thất, làm tủ, đồ gỗ thông dụng, mối ghép, mộc xây dựng, vật liệu nền cho xử lý trang trí bề mặt

4.3  Phân loại bổ sung

Nếu sử dụng sự phân loại thuộc tính bổ sung, như chậm cháy (FR), chống côn trùng (I) và chống nấm (F), thì tính năng yêu cầu phải được xác nhận bằng các thử nghiệm thích hợp.

CHÚ THÍCH  Các yêu cầu về tính năng và thử nghiệm có liên quan có thể được quy định bằng tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia.

4.4  Các loại chịu tải

Khi một sản phẩm được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu hoặc các ứng dụng chịu tải, thì phải có các thông tin bổ sung dưới dạng các giá trị đặc trưng được xác định qua thử nghiệm kết cấu [TCVN 8329 (ISO 16572)], các kết quả nghiên cứu thực nghiệm hoặc lịch sử sử dụng để xác nhận các tính năng này trong các điều kiện dự kiến.

Cần lưu ý rằng phương pháp thiết kế kỹ thuật không tính đến thiết kế cho các điều kiện sử dụng ở độ ẩm cao. Việc đưa P-LB và P-HLB ở phần có độ ẩm cao trong Hệ thống phân loại (Bảng 1) đều dựa trên các tính năng được xác nhận thông qua các kết quả nghiên cứu thực nghiệm hoặc lịch sử sử dụng.

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của TCVN  12362:2018----

Ngày:15/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM