QCVN 47:2019/BGTVT quy chuẩn về ắc quy chì - a xít, lithium - ion

QCVN 47:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT, ngày 01 tháng 8 năm 2019. Mời các bạn cùng tham khảo 

QCVN 47:2019/BGTVT quy chuẩn về ắc quy chì - a xít, lithium - ion

QCVN 47:2019/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY CHÌ - A XÍT, LITHIUM - ION DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation on lead - acid, Lithium - ion batteries of motorcycles and mopeds

Lời nói đầu

QCVN 47:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT, ngày 01 tháng 8 năm 2019.

QCVN 47:2019/BGTVT thay thế QCVN 47:2012/BGTVT.

QCVN 47:2019/BGTVT được biên soạn trên cơ sở QCVN 47:2012/BGTVT và tham khảo quy định IEC 60095-1:2006 tháng 11 năm 2006.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY CHÌ - AXÍT, LITHIUM - ION DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation on lead - acid, Lithium - ion batteries of motorcycles and mopeds

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.1.1  Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm đối với ắc quy chì - axít, Lithium - ion dùng để khởi động và/hoặc cho các thiết bị phụ trợ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là ắc quy).

1.1.2  Quy chuẩn này không áp dụng đối với ắc quy phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

1.2  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, nhập khẩu ắc quy; các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và các tổ chức liên quan đến việc quản lý, thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

1.3  Giải thích từ ngữ

1.3.1  Dung lượng ở chế độ 10 h (C10) (Capacity in mode 10 h): đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của ắc quy (đơn vị Ah) khi ắc quy phóng điện với dòng điện I10 ( , vị A) cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng. Ắc quy chì - axít giá trị điện áp ngưỡng là 5,25 V đối với ắc quy 6 V và 10,50 V đối với ắc quy 12 V. Ắc quy Lithium - ion có giá trị điện áp ngưỡng theo quy định của cơ sở sản xuất.

1.3.2  Dòng điện ở chế độ 10 h (I10) (Current in mode 10 h): thuật ngữ dùng để chỉ dòng điện phóng và nạp của ắc quy ở chế độ 10 h, được tính bằng giá trị dung lượng ở chế độ 10 h (C10) chia cho 10, đơn vị A.

1.3.3  Dung lượng ở chế độ 20 h (C20) (Capacity in mode 20 h): đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của ắc quy (đơn vị Ah) khi ắc quy phóng điện với dòng điện I20 ( , đơn vị A) cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng. Ắc quy chì - axít giá trị điện áp ngưỡng 10,50 V đối với ắc quy 12 V. Ắc quy Lithium - ion có giá trị điện áp ngưỡng theo quy định của cơ sở sản xuất.

1.3.4  Dòng điện ở chế độ 20 h (I20) (Current in mode 20 h): thuật ngữ dùng để chỉ dòng điện phóng và nạp của ắc quy ở chế độ 20 h, được tính bằng giá trị dung lượng chế độ 20 h (C20) chia cho 20, đơn vị A.

1.3.5  Ắc quy tích điện khô: ắc quy mới được sản xuất ra ở trạng thái khô và đã tích điện. Khi cần sử dụng phải đổ một lượng điện dịch phù hợp theo quy định của cơ sở sản xuất.

1.3.6  Ắc quy được nạp đầy: ắc quy được nạp theo quy trình của nhà sản xuất (nếu có) hoặc ắc quy được nạp với dòng điện I10 hoặc I20 cho đến khi điện áp đo trên hại điện cực của ắc quy ở ba lần đo trong khi nạp không thay đổi, mỗi lần đo cách nhau 30 min.

1.3.7 Rò rỉ: ắc quy được coi là bị rò rỉ khi lượng dung dịch thoát ra ngoài ắc quy có thể quan sát được.

1.3.8  Ắc quy Lithium-Ion (Lithium - ion battery): loại ắc quy được tổ hợp từ nhiều đơn thể liên kết nối tiếp và/hoặc song song, có cấu tạo điện cực âm là các bon hoặc Graphit, hoặc các vật liệu các bon khác, điện cực dương có thể là hợp chất ôxít kim loại của Lithium và các nguyên tố Coban, Nikel, Mangan, Vanadi hoặc trên cơ sở các vật liệu khác.

1.3.9  Cháy: ắc quy được coi là bị cháy khi có ngọn lửa phát ra mà quan sát được bằng mắt thường. Tia lửa điện và hồ quang điện sẽ không được tính là ngọn lửa.

1.3.10  Nổ: là sự giải phóng bất ngờ tạo ra lực nén làm cho các mảnh văng ra có thể làm hư hại về cấu trúc của đối tượng được kiểm tra.

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1  Yêu cầu chung

2.1.1  Ắc quy phải được chế tạo đúng theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.

2.1.2  Các thông tin cơ bản dưới đây phải được thể hiện trên vỏ ắc quy ở mặt phía trên hoặc một trong bốn mặt bên phải rõ ràng và khó tẩy xóa:

a.) Điện áp danh định, đơn vị Vôn (V);

b.) Dung lượng danh định ở chế độ 10 h và/hoặc chế độ 20 h, đơn vị Ah.

2.1.3  Ký hiệu điện cực: Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng dấu cộng (+), điện cực âm phải được ký hiệu bằng dấu trừ (-).

2.2  Đặc tính điện (áp dụng cho ắc quy dùng để khởi động).

2.2.1  Dung lượng của ắc quy (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy Lithium - ion dùng cho khởi động): Sau khi thử theo mục A.3.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này, dung lượng của ắc quy xác định theo mục A.3.1.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này không được thấp hơn 95% dung lượng danh định ở chế độ 10 h và/hoặc không được thấp hơn 100% dung lượng danh định ở chế độ 20 h.

2.2.2  Đặc tính khởi động của ắc quy (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy Lithium - ion dùng cho khởi động): Sau khi thử nghiệm theo mục A.3.2 Phụ lục A của Quy chuẩn này, đặc tính khởi động của ắc quy phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Đặc tính khởi động của ắc quy

2.2.3  Đặc tính khởi động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (áp dụng cho ắc quy chì - axít 12 V và ắc quy Lithium - ion dùng cho khởi động): Sau khi thử theo mục A.3.3 Phụ lục A của Quy chuẩn này, điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy không được giảm xuống dưới 6 V.

2.3  Đặc tính an toàn

2.3.1  Khả năng chịu rung

Đối với ắc quy chì - axít: Sau khi thử theo mục A.3.4.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này, trên bề mặt ắc quy không được có dấu hiệu rạn nứt có thể quan sát được, không được có hiện tượng rò rỉ điện dịch và điện áp của ắc quy phải như sau:

a) Đối với ắc quy 6 V thử theo mục A.3.4.1.3.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này điện áp không được giảm xuống dưới 3 V;

b) Đối với ắc quy 12 V thử theo mục A.3.4.1.3.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này điện áp không được giảm xuống dưới 6 V;

c) Đối với ắc quy 12 V thử theo mục A.3.4.1.3.2 Phụ lục A của Quy chuẩn này điện áp không được giảm xuống dưới 7,2 V;

Đối với ắc quy Lithium - ion: Sau khi thử theo mục A.3.4.2 Phụ lục A của Quy chuẩn này, trên bề mặt ắc quy không được có dấu hiệu rạn nứt có thể quan sát được, không được có hiện tượng cháy, nổ.

2.3.2  Nạp điện quá mức (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)

Trong quá trình thử nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.5 Phụ lục A của Quy chuẩn này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ;

2.3.3  Phóng điện quá mức (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)

Trong quá trình thử nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.6 Phụ lục A của Quy chuẩn này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ.

2.3.4  Ngắn mạch (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)

Trong quá trình thử nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.7 Phụ lục A của Quy chuẩn này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ.

2.3.5  Ngâm nước (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)

Trong quá trình thử nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.8 Phụ lục A của Quy chuẩn này, ắc quy không được có hiện tượng đánh lửa, rò rỉ, cháy, nổ.

2.3.6  Thả rơi (áp dụng cho ắc quy Lithium - ion)

Trong quá trình thử nghiệm và sau khi kết thúc thử nghiệm theo mục A.3.9 Phụ lục A của Quy chuẩn này 1 h, ắc quy không được có hiện tượng rò rỉ, cháy, nổ.

2.3.7  Độ kín ắc quy (áp dụng cho ắc quy chì - axít)

Sau khi thử nghiệm theo mục A.3.10 Phụ lục A của Quy chuẩn này, không được có hiện tượng rò rỉ điện dịch.

3.  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1  Phương thức kiểm tra, thử nghiệm

Ắc quy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

3.2  Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Khi đăng ký thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu ắc quy phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2 của Quy chuẩn này.

3.2.1  Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật

Bản đăng ký thông số của ắc quy ít nhất gồm các thông tin sau đây:

a) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy xe mô tô, xe gắn máy;

b) Nhãn hiệu;

c) Số loại;

d) Ký hiệu thiết kế (hoặc ký hiệu sản phẩm);

đ) Điện áp danh định (V);

e) Dung lượng danh định (Ah);

g) Mức điện dịch lớn nhất cho phép theo quy định của cơ sở sản xuất nếu mức điện dịch này không thể hiện trên ắc quy;

h) Đăng ký chế độ 10 h và/hoặc 20 h;

i) Quy trình nạp (nếu có);

k) Phóng ở chế độ 10 h hoặc 20 h;

Ảnh chụp kiểu dáng.

Bản vẽ kỹ thuật của ắc quy.

3.2.2  Yêu cầu về mẫu thử

Mẫu thử và điện dịch theo quy định của cơ sở sản xuất (nếu có) cho mỗi kiểu loại ắc quy cần thử nghiệm trong đó:

a) 02 mẫu đối với ắc quy chì - axít 6 V;

b) 03 mẫu đối với ắc quy chì - axít 12 V không phải là ắc quy tích điện khô;

c) 04 mẫu thử đối với ắc quy chì - axít 12V tích điện khô;

d) 04 mẫu thử đối với ắc quy Lithium - ion.

3.3  Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung quy định trong Quy chuẩn này.

3.4  Áp dụng quy định

Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

4.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1  Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.

4.2  Lộ trình thực hiện

4.2.1  Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.

4.2.2  Đối với các kiểu loại ắc quy đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận phù hợp theo Quy chuẩn QCVN 47:2012/BGTVT

a) Không phải thử nghiệm lại nếu không phát sinh yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn QCVN 47:2019/BGTVT.

b) Chậm nhất 02 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thử nghiệm bổ sung các yêu cầu kỹ thuật phát sinh theo QCVN 47:2019/BGTVT.

4.2.3  Đối với ắc quy Lithium - ion, áp dụng sau 2 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 47:2019/BGTVT ----

Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM