Thuốc Etodolac - Giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp
Cùng eLib.VN tìm hiểu về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác và những điều cần thận trọng khác của thuốc Etodolac nhé.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc etodolac là gì?
Thuốc etodolac được sử dụng để giảm đau ở các bệnh khác nhau. Etodolac cũng làm giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp gây ra. Thuốc này được biết đến như một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Etodolac hoạt động bằng chặn sự tổng hợp các chất gây sưng viêm trong cơ thể bạn.
Nếu bạn đang điều trị một căn bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ của bạn về phương pháp điều trị không dùng thuốc và/hoặc kết hợp các loại thuốc khác để điều trị cơn đau.
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị cơn đau do bệnh gút gây ra.
Bạn nên dùng thuốc etodolac như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc này được uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 hoặc 3 lần một ngày với một ly nước đầy (240 ml). Không nằm trong vòng 10 phút sau khi uống thuốc này. Để ngăn ngừa chảy máu dạ dày, dùng thuốc này với thực phẩm, sữa hoặc thuốc kháng axit.
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Để giảm nguy cơ chảy máu dạ dày và tác dụng phụ, dùng thuốc này ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Không tăng liều hoặc dùng thường xuyên hơn so với chỉ định. Đối với tình trạng như viêm khớp, tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn đang dùng thuốc này chỉ những khi cần thiết (không phải điều trị thường xuyên), hãy nhớ rằng thuốc giảm đau tác dụng tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi cơn đau đầu tiên xảy ra. Nếu bạn chờ đợi cho đến khi cơn đau trở nên tồi tệ, thuốc có thể không hiệu quả.
Đối với những tình trạng nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), có thể mất đến hai tuần dùng thuốc này thường xuyên cho đến khi bạn có được tác dụng đầy đủ.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.
Bạn nên bảo quản thuốc etodolac như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc etodolac cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm khớp xương và viêm khớp dạng thấp:
Đổi với dạng viên nang hoặc viên nén, dùng 300 mg, uống 2-3 lần một ngày hoặc 400 mg, uống hai lần một ngày hoặc 500 mg uống hai lần một ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 1200 mg.
Đổi với dạng viên nén phóng thích kéo dài, dùng 400-1200mg, uống một lần hàng ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn chữa đau:
Đổi với dạng viên nén hoặc viên nang, dùng 200-600 mg uống mỗi 6 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 1200 mg.
Liều dùng thuốc etodolac cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho trẻ em bệnh thấp khớp:
Dạng viên nén giải phóng kéo dài:
Cho trẻ 6-16 tuổi dùng liều dựa trên trọng lượng, uống một lần mỗi ngày.
Đối với trẻ 20-30 kg, dùng liều 400 mg; Đối với trẻ 31-45 kg, dùng liều 600 mg; Đối với trẻ 46-60 kg, dùng liều 800 mg; Đối với trẻ hơn 60 kg, dùng liều 1000 mg.
Thuốc etodolac có những dạng và hàm lượng nào?
Etodolac có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, thuốc uống dùng 200 mg, 300 mg; Viên nén, thuốc uống dùng 400 mg, 500 mg; Viên nén phóng thích kéo dài 24 giờ, thuốc uống: 400 mg, 500 mg, 600 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc etodolac?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:
Phát ban; Khó thở; Sưng mặt, môi, lưỡi, họng.
Ngưng dùng etodolac và gọi cấp cứu hoặc bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng sau:
Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề vớitầm nhìn hoặc thăng bằng; Phân màu đen, có máu hoặc như hắc ín; Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bãc cà phê; Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả; Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Sốt, đau họng và đau đầu kèm rộp da nặng, bong tróc và phát ban đỏ; Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ; Sốt, nhức đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng nhạy cảm với ánh sáng, nốt màu tím trên da, và/hoặc co giật.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Đau dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón; Đầy hơi; Chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng; Ngứa da hoặc phát ban; Đau họng, nghẹt mũi; Mờ mắt hoặc ù tai.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc etodolac bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng etodolac, bạn nên:
Nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với etodolac, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác như ibuprofen (advil, motrin) và naproxen(aleve, naprosyn), bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần không hoạt tính khác của viên nén, viên nang hoặc viên nén phóng thích chậm etodolac. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần không hoạt tính.
Nói với bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây:
Thuốc ức chế men chuyển như benazepril (lotensin), captopril (capoten), enalapril (vasotec), fosinopril (monopril), lisinopril (prinivil, zestril), moexipril (univasc), perindopril (aceon), quinapril (accupril), ramipril (altace) và trandolapril (mavik); Cyclosporine (neoral, sandimune); Digoxin (lanoxin); Thuốc lợi tiểu; Lithium (eskalith, lithobid); Methotrexate (rheumatrex).
Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận tránh tác dụng phụ.
Cho bác sĩ biết nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, đặc biệt là nếu bạn thường xuyên bị nghẹt hoặc chảy nước mũi hoặc sưng niêm mạc mũi; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân hoặc bệnh thận hoặc gan.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang trong những tháng cuối của thai kỳ, bạn dự định có thai hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng etodolac, gọi cho bác sĩ.
Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng thuốc etodolac.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc etodolac có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram (Celexa), duloxetine (Cymbalta), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), sertraline (Zoloft) hay venlafaxine (Effexor). Dùng bất cứ loại thuốc này với etodolac có thể khiến bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.
Trước khi dùng etodolac, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất cứ thuốc nào sau đây:
Thuốc chống đông máu như warfarin (coumadin); Cyclosporine (gengraf, Neoral, sandimune); Digoxin (digitalis, lanoxin); Lithium (eskalith, lithobid); Methotrexate (rheumatrex, trexall); Thuốc lợi tiểu như furosemide (lasix); Thuốc steroid (prednisone và những thuốc khác); Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác như diclofenac (cataflam, voltaren), flurbiprofen (ansaid), indomethacin (indocin), ketoprofen (orudis), ketorolac (toradol), acid mefenamic (ponstel), meloxicam (mobic), nabumetone (relafen), naproxen (aleve, naprosyn), piroxicam (feldene) và những thuốc khá Thuốc ức chế men chuyển như benazepril (lotensin), captopril (capoten), fosinopril (monopril), enalapril (vasotec), lisinopril (prinivil, zestril), ramipril (altace) và những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc etodolac không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc etodolac?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Thiếu máu; Hen suyễn; Vấn đề về xuất huyết hay huyết khối; Phù (giữ nước hay cơ thể sưng); Nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử bệnh; Bệnh tim (ví dụ như suy tim sung huyết); Cao huyết áp; Bệnh thận; Bệnh gan (ví dụ như viêm gan); Loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc ruột; Đột quỵ hoặc có tiền sử bệnh – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc này có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn; Nhạy cảm với aspirin hoặc có tiền sử bệnh – Thuốc này không nên sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này; Phẫu thuật tim (ví dụ như phẫu thuật bắc cầu động mạch vành [CABG]) – Không nên dùng thuốc này để giảm đau trước hoặc sau khi phẫu thuật.
6. Tình trạng khẩn cấp/quá liều
Bạn phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Triệu chứng quá liều gồm:
Thiếu năng lượng; Buồn ngủ; Buồn nôn; Nôn mửa; Đau dạ dày; Phân có máu, màu đen hoặc như hắc ín; Nôn mửa ra máu hoặc trông như bã cà phê; Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Etodolac. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Ethosuximide - Kiểm soát cơn động kinh nhỏ
- doc Thuốc Etofenamate - Giảm đau hoặc kháng viêm
- doc Thuốc Ethyl chloride - Giảm đau do tiêm và tiểu phẩu
- doc Thuốc Etoricoxib - Giảm đau, sưng khớp
- doc Thuốc Etoposide - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ
- doc Etonogestrel - Que cấy ngừa thai
- doc Thuốc Etidronate - Điều trị bệnh Paget xương
- doc Thuốc Espumisan Capsules - Điều trị chứng đầy hơi
- doc Thuốc Essentiale® Forte - Cải thiện triệu chứng ăn không ngon cho bệnh gan
- doc Thuốc Estazolam - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Estraceptin® - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Estradiol - Giảm các triệu chứng của mãn kinh
- doc Thuốc Estramustin phosphate - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estramustine - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estriol - Liệu pháp thay thế hormone thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estrogen - Điều trị triệu chứng vận mạch thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estromineral® - Cung cấp estrogen tự nhiên
- doc Thuốc Estrone® - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồn trứng
- doc Thuốc Eszopiclone - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Etamsylate - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Etanercept - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Ethambutol - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Ethanolamine - Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản
- doc Thuốc Ether - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Ethinyl estradiol - Thay thế hormone oestrogen
- doc Thuốc Etravirine - Giúp kiểm soát HIV
- doc Thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Ethionamide - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Esberitox® - Điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp
- doc Thuốc Escapelle® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Escitalopram - Thuốc chống trầm cảm và lo âu
- doc Thuốc Esmolol - Thuốc kiểm soát nhanh nhịp thất
- doc Thuốc Esmya - Điều trị u xơ tử cung
- doc Thuốc Esomeprazol STADA® 20mg - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esomeprazole - Điều trị bệnh ở dạ dày và cuống họng
- doc Thuốc Esonix - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esorid® - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Etomidate®-Lipuro - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Eucaphor - Điều trị các chứng ho
- doc Thuốc Eucerin - Điều trị khô da, giảm kích ứng da
- doc Thuốc Eugica Fort - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eugica® - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eumovate® - Điều trị triệu chứng viêm và ngứa
- doc Thuốc Eurax® - Điều trị ghẻ và giảm ngứa
- doc Thuốc Euvixim 100 - Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn