Thuốc Etravirine - Giúp kiểm soát HIV
Tìm hiểu về thuốc etravirine trên eLib.VN sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác và những điều cần thận trọng khác.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc etravirine là gì?
Thuốc etravirine được sử dụng cùng với các loại thuốc kiểm soát HIV khác để giúp kiểm soát HIV. Thuốc giúp giảm lượng virus HIV trong cơ thể của bạn để hệ thống miễn dịch của bạn có thể làm việc hiệu quả hơn. Điều này làm giảm khả năng xuất hiện các biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn.
Thuốc etravirine thường được sử dụng khi bạn đã dùng các thuốc HIV khác (ví dụ như efavirenz, nevirapine, delavirdine) nhưng những thuốc này không giúp bạn kiểm soát được HIV. Etravirine được biết đến như một chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI). Etravirine ngăn chặn virus phát triển và lây nhiễm đến các tế bào.
Thuốc etravirine không chữa khỏi bệnh HIV. Để giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, bạn nên làm theo những điều sau đây:
Tiếp tục dùng các thuốc điều trị HIV đúng theo quy định của bác sĩ; Luôn luôn sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả (bao cao su chất liệu latex hay chất liệu polyurethane/màng ngăn nha khoa) trong hoạt động tình dục; Không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, và dao cạo) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch của cơ thể khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bạn nên dùng thuốc etravirine như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc này qua đường uống sau bữa ăn bằng cách nuốt toàn bộ thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 lần mỗi ngày. Không được nghiền nát, nhai hoặc chia nhỏ thuốc. Ở trẻ em, liều lượng được tính dựa trên trọng lượng.
Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ thuốc, bạn có thể bỏ thuốc trong một ly với khoảng 1 thìa cà phê (5 ml) nước để hòa tan viên thuốc. Nếu cần thiết, thêm nước để bao phủ viên nén. Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi trông giống như sữa. Chỉ sử dụng nước để hòa tan viên thuốc trước khi thêm các chất lỏng khác. Sau đó bạn có thể thêm một lượng nhỏ nước, nước cam, hoặc sữa và uống trọn thuốc. Tráng sạch ly với nhiều nước, nước cam, hoặc sữa và uống hết lượng nước này. Tráng nước và uống nhiều lần để chắc chắn rằng bạn đã uống hết toàn bộ liều. Bạn không nên trộn thuốc với nước ép bưởi chùm, hay uống chung với nước ấm hoặc nước có ga.
Dùng thuốc này (và các loại thuốc kiểm soát HIV khác) đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định vì tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể được gia tăng.
Không nên dùng thuốc này ít hơn so với quy định hoặc ngưng dùng thuốc (hoặc các loại thuốc HIV khác) thậm chí trong thời gian ngắn, trừ khi bạn được yêu cầu bởi bác sĩ. Làm như vậy có thể gây gia tăng số lượng virus hoặc làm cho các nhiễm trùng khó chữa trị hơn (đề kháng).
Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, bạn nên uống thuốc này ở khoảng cách đều nhau và vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Bạn nên bảo quản thuốc etravirine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc etravirine cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn nhiễm HIV
Dùng 200 mg uống 2 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Liều dùng thuốc etravirine cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho bệnh nhi nhiễm HIV
Trẻ từ 6 đến dưới 18 tuổi:
16 kg đến dưới 20 kg dùng 100 mg, uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn; 20 kg đến dưới 25 kg dùng 125 mg, uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn; 25 kg đến dưới 30 kg dùng 150 mg, uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn; 30 kg trở lên: 200 mg, uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn;
Thuốc etravirine có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc etravirine có dạng viên nén, thuốc uống: 25 mg, 100 mg, 200 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc etravirine?
Trong một số trường hợp hiếm gặp, etravirine có thể gây hủy hoại mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau không rõ nguyên nhân ở cơ bắp, đau hoặc yếu ớt, đặc biệt là nếu bạn kèm theo sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu sẫm màu. Ngưng dùng etravirine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Sốt, ớn lạnh, yếu cơ, yếu cơ, đau khớp hoặc cơ, đau miệng, cảm thấy rất mệt mỏi hoặc bất kỳ các dấu hiệu khác của một dạng nhiễm trùng mới; Đau ngực, cảm thấy khó thở; Lú lẫn, tai biến; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả, sưng tấy, tăng cân nhanh chóng; Nhịp tim nhanh, tăng tiết mồ hôi, run, khó ngủ (mất ngủ), cảm thấy lo lắng hoặc cáu kỉnh; Tiêu chảy nặng, giảm cân không rõ nguyên nhân, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục; Sưng ở cổ hoặc cổ họng (mở rộng sang tuyến giáp); Yếu đuối hoặccảm giác gai ở ngón tay hoặc ngón chân của bạn; Vấn đề với cân bằng hay chuyển động mắt, nói khó hoặc nuốt; Đau nặng dưới lưng, mất kiểm soát bàngquang hoặc ruột; Buồn nôn, đau bụng trên, ăn mất ngon, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ loại phát ban da, dù cho nhẹ; Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, cảm giác đốt cháy trong mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da màu đỏ hoặc tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc phần thân trên) gây phồng rộp và bong tróc.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Tê hoặc cảm giác ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn; Chóng mặt, buồn ngủ; Mờ mắt; Đau bụng, táo bón, ợ nóng, khô miệng; Gặp những giấc mơ lạ; Thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo).
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc etravirine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc etravirine, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với etravirine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến những thuốc sau đây:
Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin); Thuốc chống loạn nhịp (thuốc để điều trị nhịp tim bất thường); Một số loại thuốc để điều trị cơn co giật như carbamazepine (Tegretol, Carbatrol), phenobarbital (Luminal) và phenytoin (Dilantin, Phenytek); Clarithromycin (Biaxin, trong Prevpac); Các thuốc hạ cholesterol (statin) bao gồm atorvastatin (Lipitor), fluvastatin (Lescol), lovastatin (Advicor, Altoprev, Mevacor), rosuvastatin (Crestor) và simvastatin (Vytorin, Zocor); Clopidogrel (Plavix); Diazepam (Valium); Dexamethasone (Decadron, Dexone, những thuốc khác); Một số thuốc ức chế hệ miễn dịch như cyclosporine (Sandimune, Neoral), sirolimus (Rapamune) và tacrolimus (Prograf); Thuốc để điều trị rối loạn chức năng cương dương bao gồm sildenafil (Viagra), tadalafil (Cialis) và vardenafil (Levitra); Thuốc để điều trị nhiễm nấm bao gồm fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), posaconazole (Noxafil) và voriconazole (Vfend); Methadone (Dolophine); Các thuốc khác để điều trị HIV bao gồm amprenavir (Agenerase), atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, trongatripla), fosamprenavir (Lexiva), indinavir(Crixivan), lopinavir (trong Kaletra), nelfinavir (Viracept) và nevirapine (Viramune), ritonavir (Norvir, trong Kaletra) và tipranavir (Aptivus); Rifabutin (Mycobutin); Rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate); Rifapentine (Priftin).
Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với etravirine, vì vậy hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí những thuốc không xuất hiện trong danh sách này. Đừng bắt đầu dùng bất cứ loại thuốc mới nào trong khi bạn đang dùng thuốc etravirine mà không nói với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cho bác sĩ biết những sản phẩmthảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là thảo dược John (cây ban); Cho bác sĩ biết nếu bạn có hay đã từng bị bệnh gan, bao gồm cả viêm gan; Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng etravirine, hãy gọi cho bác sĩ; Bạn không nên cho con bú nếu bạn bị nhiễm HIV hoặc đang dùng etravirine; Bạn nên biết rằng chất béo cơ thể của bạn có thể tăng hoặc di chuyển đến các khu vực khác nhau của cơ thể như ngực, cổ, ngực, bụng và lưng trên. Mất chất béo ở bàn chân, cánh tay và khuôn mặt cũng có thể xảy ra;
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc etravirine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Nhiều loại thuốc (điều trị lo âu, các bệnh mạch máu, ung thư, rối loạn cương dương, rối loạn nhịp tim hoặc các bệnh tim mạch khác, điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, do nấm, ức chế miễn dịch, viêm, đau, viêm gan, cholesterol trong máu cao, HIV, sốt rét, các thuốc giảm đau gây nghiện hoặc có chứa các chất gây nghiện hoặc gây ra các triệu chứng cai thuốc, thuốc điều trị động kinh, rối loạn giấc ngủ hoặc chống đông máu), các sản phẩm vitamin, thảo dược, sản phẩm dinh dưỡng (như St John – cây ban) có thể tương tác với etravirine.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc etreverine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc etravirine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh gan (bao gồm cả viêm gan B hoặc C) – Sử dụng một cách thận trọng. Các phản ứng có thểđược tăng lên vì cơ thể đào thải thuốc chậm.
6. Tình trạng khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn bỏ lỡ một liều dưới 6 tiếng, hãy dùng liều thuốc đó càng sớm càng tốt ngay sau bữa ăn, sau đó tiếp tục lịch trình uống thuốc như bình thường. Nếu bạn bỏ lỡ liều khi quá 6 tiếng, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình uống thuốc như bình thường. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Etravirine. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Các bài viết của Hello Health Group và Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Ethosuximide - Kiểm soát cơn động kinh nhỏ
- doc Thuốc Etofenamate - Giảm đau hoặc kháng viêm
- doc Thuốc Ethyl chloride - Giảm đau do tiêm và tiểu phẩu
- doc Thuốc Etoricoxib - Giảm đau, sưng khớp
- doc Thuốc Etoposide - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ
- doc Thuốc Etodolac - Giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp
- doc Etonogestrel - Que cấy ngừa thai
- doc Thuốc Etidronate - Điều trị bệnh Paget xương
- doc Thuốc Espumisan Capsules - Điều trị chứng đầy hơi
- doc Thuốc Essentiale® Forte - Cải thiện triệu chứng ăn không ngon cho bệnh gan
- doc Thuốc Estazolam - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Estraceptin® - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Estradiol - Giảm các triệu chứng của mãn kinh
- doc Thuốc Estramustin phosphate - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estramustine - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estriol - Liệu pháp thay thế hormone thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estrogen - Điều trị triệu chứng vận mạch thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estromineral® - Cung cấp estrogen tự nhiên
- doc Thuốc Estrone® - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồn trứng
- doc Thuốc Eszopiclone - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Etamsylate - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Etanercept - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Ethambutol - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Ethanolamine - Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản
- doc Thuốc Ether - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Ethinyl estradiol - Thay thế hormone oestrogen
- doc Thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Ethionamide - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Esberitox® - Điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp
- doc Thuốc Escapelle® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Escitalopram - Thuốc chống trầm cảm và lo âu
- doc Thuốc Esmolol - Thuốc kiểm soát nhanh nhịp thất
- doc Thuốc Esmya - Điều trị u xơ tử cung
- doc Thuốc Esomeprazol STADA® 20mg - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esomeprazole - Điều trị bệnh ở dạ dày và cuống họng
- doc Thuốc Esonix - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esorid® - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Etomidate®-Lipuro - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Eucaphor - Điều trị các chứng ho
- doc Thuốc Eucerin - Điều trị khô da, giảm kích ứng da
- doc Thuốc Eugica Fort - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eugica® - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eumovate® - Điều trị triệu chứng viêm và ngứa
- doc Thuốc Eurax® - Điều trị ghẻ và giảm ngứa
- doc Thuốc Euvixim 100 - Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn