Thuốc Erythromycin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Erythromycin là một loại thuốc kháng sinh, được dùng để điều trị và ngăn ngừa nhiều dạng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Tìm hiểu những thông tin có liên quan đến thuốc trên eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của erythromycine là gì?
Erythromycine được dùng để điều trị nhiều dạng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc còn có thể được dùng để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn. Erythromycine là một kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh macrolide. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Kháng sinh này chỉ điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn. Không dùng được cho nhiễm trùng do vi-rút (như cảm cúm thông thường). Sử dụng kháng sinh không đúng cách hoặc không cần thiết có thể dẫn đến việc giảm hiệu quả của thuốc.
CÔNG DỤNG KHÁC: Mục này có chứa các công dụng chưa được chuyên gia liệt kê chính thức nhưng có thể được bác sĩ của bạn kê đơn. Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định.
Thuốc này còn được dùng để điều trị một số bệnh dạ dày nhất định liên quan đến việc tiêu hóa chậm (liệt dạ dày).
Bạn nên dùng erythromycine như thế nào?
Dùng thuốc theo đường uống theo hướng dẫn của bác sĩ, thường sau bữa ăn. Thuốc được hấp thụ tốt nhất khi dạ dày rỗng. Nếu xảy ra buồn nôn, bạn có thể dùng kèm với đồ ăn hoặc uống với sữa.
Thuốc này sẽ có vị đắng nếu nghiền ra. Nên nuốt trọn thuốc. Không nhai hoặc nghiền.
Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể với điều trị. Ở trẻ em, liều lượng còn được dựa trên độ tuổi và cân nặng.
Thuốc kháng sinh phát huy hiệu quả tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ổn định. Vì thế, nên dùng thuốc cách các khoảng thời gian đều nhau. Để dễ nhớ, nên uống vào cùng giờ mỗi ngày.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị bệnh nhiễm trùng, tiếp tục dùng thuốc cho đến khi kết thúc kỳ điều trị được kê, cho dù triệu chứng có mất đi sau vài ngày. Ngưng dùng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến bệnh tái phát. Báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn kéo dài hoặc trầm trọng hơn.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để phòng ngừa một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, dùng chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý ngưng dùng thuốc mà không được bác sĩ cho phép.
Bạn nên bảo quản erythromycine như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng erythromycine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm dạ dày ruột Campylobacter:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 to 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ. Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hạ cam mềm:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hột xoài:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi Mycoplasma:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo Nongonococcal:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tai giữa:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm họng (Pharyngitis):
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi: Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) or 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng gia hoặc mô mềm:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh giang mai – Giai đoạn sớm: Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng Chlamydia:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Lyme: Nhiễm trùng nhẹ đến vừa phải: 250 đến 500 mg (base, estolate, stearate) hoặc 400 đến 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 6 giờ Nhiễm trùng nặng: 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi do Legionella: Dù chưa xác định được liều, thử nghiệm lâm sàng đã sử dụng 1g đến 4 g/ngày đường tiêm chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ hoặc truyền liên tục.
Liều dùng cho người lớn Phòng ngừa nhiễm trùng viêm nội tâm mạc: 1 g (stearate) hoặc 800 mg (ethylsuccinate) đường uống mỗi 2 giờ truốc khi tiến hành thủ tục, sau đó dùng 1 nửa liều lượng 6 giờ sau liều đầu tiên. Liều dùng thông thường cho người lớn chuẩn bị phẫu thuật ruột: 1 g (base) đường uống vào 1, 2 giờ chiều, và 11 giờ đêm vào ngày trước ngày phẫu thuật (giả dụ như phẫu thuật vào lúc 8 giờ sáng); uống cùng 1g neomycin và làm sạch ruột (bowel evacuants).
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dự phòng sốt thấp khớp: 250 mg đường uống 2 lần/ngày.
Liều dùng erythromycine cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em phòng ngừa nhiễm trùng viêm nội tâm mạc: 20 mg/kg (ethylsuccinate hoặc stearate) đường uống mỗi 2 giờ truốc khi tiến hành thủ tục, sau đó dùng 1 nửa liều lượng 6 giờ sau liều đầu tiên.
Liều dùng thông thường cho trẻ em chuẩn bị phẫu thuật ruột: 20 mg/kg (base) đường uống vào 1, 2 giờ chiều, và 11 giờ đêm vào ngày trước ngày phẫu thuật (giả dụ như phẫu thuật vào lúc 8 giờ sáng); uống cùng 1g neomycin và làm sạch ruột
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm phổi: Viêm kết mạc sơ sinh chlamydia và viêm phổi: 50 mg/kg/ngày đường uống chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ trong ít nhất 2 tuần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng Chlamydia: Viêm kết mạc sơ sinh chlamydia và viêm phổi: 50 mg/kg/ngày đường uống chia thành các liều bằng nhau mỗi 6 giờ trong ít nhất 2 tuần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng sốt thấp khớp: 250 mg đường uống 2 lần/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ho gà: 40-50 mg/kg/ngày, đường uống, chia ra mỗi 6 giờ trong vòng 14 ngày; liều tối đa: 2 g/ngày (không thích hợp cho trẻ dưới 1 tháng tuổi).
Erythromycine có những hàm lượng nào?
Erythromycine có những dạng và hàm lượng sau:
Các hạt phóng thích chậm trong viên nang, đường uống, như base: erythromycine 250mg. Dung dịch pha sẵn, Tiêm tĩnh mạch, dạng muối lactobionate: erythromycine 500mg, 1000mg. Hỗn dich pha sẵn, đường uống, dạng muối ethylsuccinate: erythromycine 200mg/5ml (100ml); 400mg/5mL (100 mL). Viên nén, dạng base: erythromycine 250mg, erythromycine 500mg. Viên nén, dạng ethylsuccinate: erythromycine 400mg. Viên nén, dạng stearate: erythromycine 250mg. Viên nén, phóng thích chậm, dạng base: erythromycine 250mg, erythromycine 333mg, erythromycine 500mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng erythromycine?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Nóng đốt nghiêm trọng, đau nhức, hoặc mẩn đỏ; Rò rỉ hoặc dấu hiệu khác của nhiễm trùng da; Làm cho tình trạng da bạn xấu đi; Tiêu chảy nước hoặc có máu.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Kích ứng da nhẹ hoặc đau; Da khô hoặc nhiều dầu; Ngứa; Tróc da; Ngứa mắt nhẹ.
Không phải ai cũng gặp phải các tác dụng phụ này. Có thể có một vài tác dụng phụ không được liệt kê bên trên. Nếu bạn lo ngại về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng erythromycine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng erythromycin,
Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với erythromycin, azithromycin (Zithromax), clarithromycin (Biaxin), dirithromycin (Dynabac), hoặc bất kỳ thuốc nào khác. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là các thuốc kháng sinh khác, thuốc chống đông máu, astemizole (Hismanal), carbamazepine (Tegretol), cisapride (Propulsid), clozapine (clozaril), cyclosporine (Neoral, Sandimmune), digoxin (Lanoxin), disopyramide (Norpace), ergotamine, felodipine (Plendil), lovastatin (Mevacor), phenytoin (Dilantin), pimozide (Orap), terfenadine (Seldane), theophylline (Theo-Dur), triazolam (Halcion), và vitamins. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng bị bệnh gan, vàng da hoăc mắt, tell your doctor if you have or have ever had liver disease, yellowing of the skin or eyes, viêm đại tràng, hoặc các vấn đề về dạ dày. Báo cho bác si biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang dùng erythromycin, hãy gọi cho bác sĩ. Nếu bạn sắp phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật răng miệng, báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng erythromycin.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định;
5. Tương tác thuốc
Erythromycine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với erythromycin. Dưới đây không phải là tất cả các tương tác có thể xảy ra. Báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngưng dùng trong khi điều trị với erythromycin, đặc biệt là:
Thuốc kháng vi-rút; Thuốc kháng nấm; Bất kỳ thuốc kháng sinh nào khác; Thuốc dùng trong điều trị ung thư; Thuốc làm giảm cholesterol hoặc triglycerides; Thuốc điều trị hoặc phòng ngừa sốt rét; Thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi; Thuốc điều trị bệnh tim hoặc cao huyết áp; Thuốc dùng để phòng ngừa đào thải cơ quan cấy ghép; Thuốc điều trị trầm cảm hoặc bệnh thần kinh; Danh sách này không phải là danh sách hoàn chỉnh. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với thuốc. Cho bất kỳ nhân viên nào điều trị cho bạn xem danh sách các loại thuốc bạn đang dùng.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới erythromycine không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng đến erythromycine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nhịp tim chậm; Vấn đề về nhịp tim (vd QT kéo dài); Hạ kali máu, hoặc Hạ magnesium máu —không khuyên dùng cho bệnh nhân gặp các tình trạng này. Suy tim sung huyết—Dạng hạt và dạng viên nén của thuốc này có chứa natri, có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn. Men gan tăng; Bệnh gan (bao gồm viên gan ứ mật); hoặc Suy nhược cơ — dùng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tệ hơn.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Erythromycin. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Epinastine - Ngăn chặn ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng
- doc Thuốc Epinephrine - Điều trị các phản ứng dị ứng do côn trùng cắn
- doc Thuốc Epoprostenol - Điều trị tăng huyết áp ở phổi
- doc Thuốc Eprosartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Eplerenone - Điều trị chứng tăng huyết áp
- doc Thuốc Epoetin alfa - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Epirubicin - Điều trị ung thư vú
- doc Thuốc Epoetin beta - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Eptifibatide - Ngăn ngừa cục máu đông hoặc nhồi máu cơ tim
- doc Thuốc Eperisone - Điều trị chứng co thắt cơ
- doc Thuốc Ephedrine - Điều trị các vấn đề hô hấp, hen suyễn
- doc Thuốc Epiduo® - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Epivir/Epivir – HBV® - Điều trị nhiễm HIV/AIDS
- doc Thuốc Eprazinone - Điều trị viêm phế quản
- doc Thuốc Epzicom® - Giảm nguy cơ lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Ercefuryl® - Điều trị tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Erdosteine - Điều trị triệu chứng cơn ho cấp
- doc Thuốc Ergoloid - Điều trị rối loạn tâm trạng hành vi
- doc Thuốc Ergometrine - Điều trị xuất huyết sau sinh
- doc Thuốc Ergotamine - Điều trị bệnh đau đầu
- doc Thuốc Ergotamine + Caffeine - Điều trị đau nửa đầu
- doc Thuốc Eribulin - Điều trị ung thư vú
- doc Thuốc Erlotinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Erolin® 1mg/ml - Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Ertapenem - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Erythrogel® - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Erythropoietin - Thuốc kích thích tạo hồng cầu