Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
Mời các em cùng tham khảo phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Hàm số
1. Giải bài 24 trang 63 SGK Toán 7
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng xx và yy được cho trong bảng sau:
Đại lượng yy có phải là hàm số của đại lượng xx không?
Phương pháp giải
Nếu đại lượng yy phụ thuộc vào đại lượng thay đổi xx sao cho với mỗi giá trị của xx ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của yy thì yy được gọi là hàm số của xx và xx gọi là biến số.
Hướng dẫn giải
Vì mỗi giá trị của xx ta xác định được chỉ một giá trị của yy tương ứng nên đại lượng yy là hàm số của đại lượng xx.
2. Giải bài 25 trang 64 SGK Toán 7
Cho hàm số y=f(x)=3x2+1y=f(x)=3x2+1. Tính: f(12),f(1);f(3)f(12),f(1);f(3).
Phương pháp giải
Cho hàm số y=f(x)y=f(x)
Để tính được f(a)f(a) ta thay x=ax=a vào hàm số để tìm được f(a)f(a).
Hướng dẫn giải
Ta có y=f(x)=3x2+1y=f(x)=3x2+1. Do đó
f(12)=3.(12)2+1=3.14+1=74f(12)=3.(12)2+1=3.14+1=74
f(1)=3.12+1=3.1+1=3+1=4f(1)=3.12+1=3.1+1=3+1=4
f(3)=3.32+1=3.9+1=27+1f(3)=3.32+1=3.9+1=27+1=28.=28.
3. Giải bài 26 trang 64 SGK Toán 7
Cho hàm số y=5x−1y=5x−1. Lập bảng các giá trị tương ứng của yy khi x=−5;−4;−3;−2;0x=−5;−4;−3;−2;0; 1515
Phương pháp giải
Với từng giá trị của xx ta thay vào hàm số ban đầu để tìm được giá trị yy tương ứng.
Hướng dẫn giải
Ta có y=5x−1y=5x−1
Khi x=−5x=−5 thì y=5.(−5)−1=−26y=5.(−5)−1=−26
Khi x=−4x=−4 thì y=5.(−4)−1=−21y=5.(−4)−1=−21
Khi x=−3x=−3 thì y=5.(−3)−1=−16y=5.(−3)−1=−16
Khi x=−2x=−2 thì y=5.(−2)−1=−11y=5.(−2)−1=−11
Khi x=0x=0 thì y=5.0−1=−1y=5.0−1=−1
Khi x=15x=15 thì y=5.15−1=0y=5.15−1=0
Ta có bảng sau:
4. Giải bài 27 trang 64 SGK Toán 7
Đại lượng yy có phải là hàm số của đại lượng xx không, nếu bảng các giá tương ứng của chúng là:
Phương pháp giải
Nếu đại lượng yy phụ thuộc vào đại lượng thay đổi xx sao cho với mỗi giá trị của xx ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của yy thì yy được gọi là hàm số của xx và xx gọi là biến số.
Hướng dẫn giải
a) Vì với mỗi giá trị của xx ta xác định được một giá trị tương ứng của yy, nên đại lượng yy là hàm số của đại lượng x.x.
b) Với mỗi giá trị của xx ta xác định được một giá trị của yy tương ứng nên yy được gọi là hàm số của x.x.
Nhận xét: Với mọi xx thì yy luôn nhận một giá trị là 22 nên đây là một hàm hằng.
5. Giải bài 28 trang 64 SGK Toán 7
Cho hàm số y=f(x)=12xy=f(x)=12x
a) Tính f(5);f(−3).f(5);f(−3).
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
Phương pháp giải
a) Để tính f(5);f(−3)f(5);f(−3) thì ta thay x=5;x=−3x=5;x=−3 vào hàm số ban đầu để tìm được giá trị yy tương ứng.
b) Để tìm được giá trị yy tương ứng trong bảng thì ta thay từng giá trị xx vào hàm số ban đầu để tìm.
Hướng dẫn giải
Ta có: y=f(x)=12xy=f(x)=12x
Câu a: f(5)=125=2,4f(5)=125=2,4
f(−3)=12−3=−4f(−3)=12−3=−4
Câu b: Thay lần lượt x bởi −6,−4;−3;2;5;6;12 vào công thức f(x)=12x ta được:
f(−6)=12−6=−2f(−4)=12−4=−3f(−3)=12−3=−4f(2)=122=6f(5)=125=2,4f(6)=126=2f(12)=1212=1
Ta được bảng sau:
6. Giải bài 29 trang 64 SGK Toán 7
Cho hàm số y=f(x)=x2−2 . Hãy tính: f(2);f(1);f(0);f(−1);f(−2)
Phương pháp giải
Thay từng giá trị x vào hàm số ban đầu ta tìm được các giá trị y tương ứng với giá trị x đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: y=f(x)=x2−2
Thay x=2;1;0;−1;−2 vào hàm số ta được:
f(2)=22−2=4−2=2
f(1)=12−2=1−2=−1
f(0)=02−2=−2
f(−1)=(−1)2−2=1−2=−1
f(−2)=(−2)2−2=4−2=2
7. Giải bài 30 trang 64 SGK Toán 7
Cho hàm số y=f(x)=1–8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(−1)=9?
b) f(12)=−3?
c) f(3)=25?
Phương pháp giải
Ta thay lần lượt x=−1;x=12;x=3 vào hàm số ban đầu sau đó tìm được y đối chiếu với kết quả vế phải. Nếu bằng nhau thì khẳng định đó đúng.
Hướng dẫn giải
Hàm số y=f(x)=1–8x
Câu a: f(−1)=1−8.(−1)=1+8=9 nên khẳng định f(−1)=9 đúng.
Câu b: f(12)=1−8.12=1−4=−3
⇒ Khẳng định f(12)=−3 đúng.
Câu c: f(3)=1−8.3=1−24=−23≠25 nên khẳng định f(3)=25 sai.
8. Giải bài 31 trang 65 SGK Toán 7
Cho hàm số y=23x. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Phương pháp giải
Để tìm y: ta thay từng giá trị x vào hàm số ban đầu ta tìm được y tương ứng.
Để tìm x: ta thay từng giá trị y vào hàm số ban đầu ta tìm được x tương ứng.
Hướng dẫn giải
Ta có: y=23x nên:
x=−0,5⇒y=23.(−0,5)=23.−12=−13y=−2⇒−2=23x⇒x=−2:23=(−2).32=−3y=0⇒0=23x⇒x=0:23=0x=4,5⇒y=23.4,5=23.92=3x=9⇒y=23.9=6
Ta được bảng sau:
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị