QCVN 01:2018/BCT quy chuẩn quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò
QCVN 01:2018/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018. Mời các bạn cùng tham khảo
QCVN 01:2018/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety
for personal self rescue used in underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 01:2018/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety
for personal self rescue used in underground Mine
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn này quy định về kỹ thuật an toàn và quản lý đối với các hoạt động liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân trong khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bình tự cứu cá nhân là thiết bị để bảo vệ cơ quan hô hấp của con người trong môi trường không khí có nồng độ khí CO, CH4, CO2 hoặc khói cháy cao, giúp người sử dụng thoát khỏi khu vực hỏa hoạn, sự cố trong mỏ hầm lò đến khu vực an toàn.
2. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở hút vào người khi thở được lấy trực tiếp từ môi trường, khi đi qua bình tự cứu khí độc CO được chất hấp thụ giữ lại không cho đi vào phổi người sử dụng.
3. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở ra và hút vào tuần hoàn theo chu trình khép kín, chất hấp thụ trong bình sẽ hấp thụ khí CO2 và hơi nước trong khí thở ra để sinh ra khí O2 cung cấp cho người sử dụng. Khí thở dư được đẩy ra ngoài qua van dư áp.
4. Túi thở là túi dùng để chứa hỗn hợp khí thở trong bình tự cứu cá nhân dạng cách ly.
5. Hệ thống phổi nhân tạo là hệ thống các thiết bị thí nghiệm dùng để kiểm tra, mô phỏng quá trình thở của người theo các thông số được đặt ra.
6. Chế độ định mức là chế độ thử nghiệm của bình tự cứu cá nhân trên hệ thống phổi nhân tạo khi lưu lượng khí lưu thông qua phổi ở mức 35 lít/phút và nhiệt độ môi trường xung quanh 20 ± 5°С.
7. Thời gian bảo vệ định mức Là thời gian làm việc hiệu quả của bình tự cứu bảo vệ người sử dụng, được xác định cho một loại bình tự cứu cá nhân cụ thể tại chế độ định mức.
Phần II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Phân loại bình tự cứu cá nhân
Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò được chia thành hai loại:
1. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ.
2. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly.
Điều 5. Tài liệu viện dẫn
1. QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò.
2. QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò.
3. TCVN 6367-2:2006 (ISO 6931-2:2005) về Thép không gỉ làm lò xo. Phần 2: Băng hẹp.
4. TCVN 2022:1977 về Lò xo xoắn trụ nén và kéo loại I cấp 3 bằng thép mặt cắt tròn. Thông số cơ bản.
5 TCVN 1951-1:2013 (ISO 7619-2:2010) Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng (độ cứng Shore).
6. TCVN 4509:2013 (ISO 37:2011) Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo.
7. TCVN 2229:2013 (ISO 00188:2011) Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Phép thử già hóa nhanh và độ chịu nhiệt.
8. TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit.
9. TCVN 10038:2013 về Vật liệu dệt - Các đặc điểm của vải dệt.
10. TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm bông - phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại.
11. TCVN 6115-2:2015 (ISO 6520-2:2013) Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần 2: Hàn áp lực.
12. TCVN 7802-1:2007 (ISO 10333-1:2000 Admendment 1:2002) về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân, Phần 1: Dây đỡ cả người.
13. TCVN 10356:2014 (ISO 15510:2010) về Thép không gỉ - Thành phần hóa học.
14. EN 13794:2002: Respiratory protective devices - Self-contained closed-circuit breathing apparatus for escape - Requirements, testing, marking (Thiết bị bảo vệ hô hấp - Thiết bị thở dạng mạch kín dùng cho thoát hiểm - Yêu cầu, thử nghiệm và dán nhãn).
Điều 6. Yêu cầu chung
1. Tất cả các loại bình tự cứu cá nhân trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật.
2. Bình tự cứu cá nhân khi đã bật nắp; hết hạn sử dụng hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm không đạt yêu cầu kỹ thuật phải được tiêu hủy.
3. Bình tự cứu cá nhân phải được lập sổ theo dõi kể từ khi đưa vào sử dụng.
4. Môi trường khi sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ
Thành phần khí O2, CO và CO2 trong môi trường khi sử dụng để bình tự cứu cá nhân làm việc bình thường phải đảm bảo:
a) Hàm lượng khí O2 không nhỏ hơn 17%;
b) Hàm lượng khí CO không lớn hơn 1%;
c) Hàm lượng khí CO2 không lớn hơn 2%.
5. Về trang bị bình tự cứu cá nhân
a) Người lao động phải được trang bị bình tự cứu cá nhân theo quy định tại Quy chuẩn này khi ở trong hầm lò.
b) Mỏ hầm lò có khí cháy, nổ, độc phải có số bình tự cứu cá nhân nhiều hơn 10% so với số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò. Mỏ hầm lò không có khí cháy, nổ, độc số bình tự cứu cá nhân có thể nhỏ hơn tổng số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò nhưng số lượng không được nhỏ hơn số lao động theo danh sách lớn nhất làm việc trong hầm lò trong một ca sản xuất.
c) Đối với các mỏ hầm lò được xếp loại III trở lên theo khí mê tan và mỏ quặng sulfua nhóm II phải trang bị cho người làm việc ở những khu vực này bình tự cứu dạng cách ly.
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 01:2018/BCT ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 32:2018/BLĐTBXH quy chuẩn về an toàn lao động đối với thang máy gia đình
- doc TCVN 12109-3:2018 tiêu chuẩn về thép không gỉ thông dụng - phần 3: thép dây
- doc TCVN 7858:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng cán nguội
- doc TCVN 6525:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm
- doc TCVN 6524:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất lượng kết cấu
- doc TCVN 6523:2018 tiêu chuẩn về thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao
- doc TCVN 12362:2018 tiêu chuẩn về ván gỗ nhân tạo - ván dăm
- doc TCVN 10524:2018 tiêu chuẩn về ống mềm và hệ ống cao su
- doc TCVN 10355:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại
- doc TCVN 11129-1:2018 tiêu chuẩn về da - xác định đồ bền uốn
- doc TCVN 7984:2018 tiêu chuẩn về nhiêu liệu khoáng rắn - xác định hàm lượng thủy ngân
- doc TCVN 1651-1:2018 tiêu chuẩn về thép cốt bê tông
- doc TCVN 12515:2018 tiêu chuẩn về thép dây
- doc TCVN 12516:2018 tiêu chuẩn về PENEN lưới vòng dây thép
- doc TCVN 12517:2018 tiêu chuẩn về PANENvà cuộn lưới cáp thép
- doc TCVN 12518-1:2018 tiêu chuẩn về dây thép và các sản phẩm dây thép
- doc TCVN 12518-2:2018 tiêu chuẩn về dây thép và các sản phẩm dây thép
- doc TCVN 1651-2:2018 tiêu chuẩn về thép cốt bê tông
- doc TCVN 8998:2018 tiêu chuẩn về thép cacbon và thép hợp kim thấp
- doc TCVN 12514:2018 tiêu chuẩn về thép có lớp phủ kẽm dùng làm cốt bê tông
- doc QCVN 14:2018/BKHCN quy chuẩn về dầu nhờn động cơ đốt trong