Unit 4 lớp 8: Our Customs And Traditions - Looking Back

Bài học Unit 4 lớp 8 mới phần Looking Back​ giúp các em ôn tập các điểm ngữ pháp, từ vựng và cũng cố kiến thức về các đặc trưng phong tục và truyền thống của các nước, các dân tộc. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 8: Our Customs And Traditions - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 8

Complete the sentences with the words from the box.(Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.)

Guide to answer

1. We should respect our customs and traditions.

(Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.)

2. A lot of countries in the world have the tradition of worshipping their ancestors.

(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.)

3. You shouldn’t wrap a gift in black or white paper.

(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.)

4. In a lot of countries, the host usually invites everybody to start eating.

(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.)

5. In Viet Nam, the cutlery we mostly use is chopsticks.

(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.)

6. For generations, my family has visited this pagoda.

(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.)

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 8

Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.)

Guide to answer

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

(Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.)

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

(Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.)

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

(Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.)

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

(Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.)

5. My family have the custom of having dinner together.

(Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.)

1.3. Task 3 Unit 4 lớp 8

Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.)

Guide to answer

- Family customs and traditions: (Phong tục và truyền thống gia đình:)

+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)

+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)

+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)

+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)

- Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)

+ have fireworks on New Year's Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)

+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)

+ bring presents when visiting someone's house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)

2. Grammar

2.1. Task 4 Unit 4 lớp 8

Complete the sentences. using  should  or shouldn't and a verb from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ  từ trong khung.)

Guide to answer

1. In Viet Nam you should wait for the eldest person to sit before you sit down.

(Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi) 

2. In Viet Nam you shouldn’t use only the first name to address people older than you.

(Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.)

3. You shouldn’t break your promise to the children.

(Bạn không nên thất hứa với trẻ con)

4. If you are Vietnamese, you should follow your customs and traditions.

(Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn.)

5. You shouldn’t touch another person’s head because it’s disrespectful.

 (Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.)

2.2. Task 5 Unit 4 lớp 8

Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. (Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. )

Guide to answer

1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.

(Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.) 

=>  has to → have to

2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.

(Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.)

=> should → shouldn’t

3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.

(Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.)

=> have to has → have to have

4. People should to lower their voice inside the temple.

(Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.)

=> should to → should

5. Women have avoid touching monks.

(Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.)

=> have avoid → have to avoid

3. Communication

GAME: WHAT SHOULD I DO?

In small groups, take turns to choose one of these scenarios for each other. Once everyone has had a turn at answering, vote for the person who gave the best advice.

(Trò chơi: Tôi nên làm gì?

Trong những nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những viễn cảnh cho mỗi bạn khác. Khi mọi người lần lượt trả lời, chọn cho người đưa ra lời khuyên hay nhất.)

Guide to answer

I have been invited to dinner with a British family.

—> You should go there on time. 

I am going to visit a pagoda in Vietnam.

—> You should lower your voice in pagoda.

I am going to Japan to stay with my Japanese friend.

—> You should take off shoes before enter Japanese house.

I want to join in the Tet celebrations.

—> You should exchange best wishes with people.

Tạm dịch:

Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.

—> Bạn nên đi đúng giờ.

Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.

—> Bạn nên hạ giọng nói ở trong chùa.

Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.

—> Bạn nên cởi giày trước khi vào một ngôi nhà Nhật.

Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.

—> Bạn nên trao đổi lời chúc mừng với mọi người.

4. Practice Task 1

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: We aren’t allowed to go home late.

A. We are not permitted to go home late.

B. We allow going home late.

C. We permit to go home late.

D. Going home late is allowed

Question 2: You don’t have to wear astronaut outfits on Space Day.

A. You mustn’t wear astronaut outfits on Space Day.

B. You needn’t wear astronaut outfits on Space Day.

C. You can’t wear astronaut outfits on Space Day.

D. You couldn’t wear astronaut outfits on Space Day

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Some fortune tellers can read your future by looking __________ your palm.

A. to                B. in                    C. at             D. for

Question 2: I’m so __________ about exploring customs of your country

A. excited        B. interested       C. fond         D. keen

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ôn tập từ vựng, ngữ pháp có trong Unit 4 và biết cách nói về địa điểm du lịch các em muốn đến với việc kể ra các đặc trưng của địa điểm đó; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • respect /rɪˈspekt/   tôn trọng
  • worship /ˈwɜːʃɪp/   thờ cúng
  • cutlery /ˈkʌtləri/   dụng cụ bàn ăn
  • address /əˈdres/   gọi
  • exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/   trao đổi
Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM