Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Skills 2
Nhằm giúp các em luyện tập hai kĩ năng chính là Listening và Writing, bài học dưới đây hướng dẫn các em nghe hiểu về một lịch trình và yêu cầu các em viết về các hoạt động các quan sẽ làm trong chuyến thăm quan Washington DC, thủ đô của Mỹ. Mời các em đến với phần Skills 2 - Unit 8.
Mục lục nội dung
1. Listening
1.1. Task 1 Unit 8 lớp 8
Listen and fill in the time for the schedule of events. (Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.)
Click to listen
Guide to answer
(1) 9:30
(2) 12:30
(3) 4:00
(4) 4:15
Tạm dịch:
(1) Đến Thế giới câu đố: 9:30
(2) Rời Thế giới câu đố: 12:30
(3) Gặp ở hồ Wanaka: 4:00
(4) Xe buýt rời đi: 4:15
1.2. Task 2 Unit 8 lớp 8
Listen again and choose the right answer A, B, or C) (Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Click to listen
Guide to answer
1. B 2. C 3. C 4. B 5. A
Tạm dịch:
1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Nghiêng.
2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.
3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.
4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.
5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.
Audio script:
Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzling World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope...
Tạm dịch
Chào buổi sáng. Tôi hi vọng tất cả các bạn đã có một giấc ngủ ngon. Bây giờ chúng ta đang đi đến Wanaka. Chúng ta sẽ đến điểm đến đầu tiên, Puzzling World lúc 9h30. Điều gây hoang mang đầu tiên chào đón các bạn là Tháp Nghiêng. Khi vào bên trong quán cà phê rộng rãi, các bạn sẽ thấy chính mình trong các trò chơi và câu đố bằng gỗ. Căn phòng ảo ảnh là nơi không thể bỏ qua vì không có nơi nào khác giống như vậy trên thế giới. Puzzling World có thể là điểm thu hút được chụp ảnh nhiều nhất ở New Zealand.
Lúc 12:30, chúng ta sẽ đến Hồ Wanaka, hồ lớn thứ tư của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này một đem đến số thứ cho tất cả mọi người. Những người yêu thích mạo hiểm có thể đi theo đường mòn đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm sự thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm nhìn vẻ đẹp đang thay đổi của nó. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt sẽ khởi hành chính xác vào lúc 4 giờ 15 phút. Tôi hi vọng...
2. Writing
2.1. Task 3 Unit 8 lớp 8
a. Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA. (Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)
1. Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.
2. Exploring Washington D.C. on a Hop-on Hop-off trolley.
3. Visiting the White House, where the President of the USA lives.
4. Visiting the National Children’s Museum.
5. Cycling on bike trails in the National Park.
6. Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.
Tạm dịch:
1. Chèo thuyền dọc theo kênh C & O, thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.
2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện Hop-on Hop-off.
3. Tham quan Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống.
4. Tham quan Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
5. Đạp xe trên những con đường mòn trong Vườn Quốc Gia.
6. Thưởng thức hoa anh đào tại Tidal Basin.
b. Schedule your visit. (Lên lịch chuyến tham quan của em.)
2.2. Task 4 Unit 8 lớp 8
Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with... (Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với...)
Guide to answer
On the first day, we arrive at Dulles Airport at 7. 00 A.M, and take a ride to a hotel nearby. After checking in, we go visit the White House, where the president of the USA live. At about 10. 00, we visit the Capitol, the home of the United States Congress. After lunch at 11. 50 A.M, we visit the enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin and visit the National Children’s Museum.
On the second day, we are cycling on bike trails in the National Park. At about 11. 50 A.M, we have lunch at a restaurant. In the afternoon we are exploring Washington D.C on a Hop-on Hop-off trolley.
Tạm dịch:
Vào ngày đầu tiên, chúng tôi đến Sân bay Dulles lúc 7 giờ sáng và đi xe đến một khách sạn gần đó. Sau khi nhận phòng, chúng tôi đi thăm Nhà Trắng, nơi tổng thống Hoa Kỳ sinh sống. Vào khoảng 10 giờ 00, chúng tôi đến thăm Điện Capitol, nhà của Quốc hội Hoa Kỳ. Sau bữa trưa lúc 11 giờ 50, chúng tôi tham quan thưởng ngoạn hoa anh đào tại Tidal Basin và thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
Vào ngày thứ hai, chúng tôi đạp xe trên những con đường mòn dành cho xe đạp trong Vườn Quốc gia. Vào khoảng 11 giờ 50, chúng tôi ăn trưa tại một nhà hàng. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ khám phá Washington D.C trên xe đẩy Hop-on Hop-off.
3. Practice Task 1
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: There/ many/ English/ speaking countries/ the world
A. There are many English speaking countries on the world.
B. There are many English speaking countries in the world.
C. There are many English speaking countries at the world.
D. There are many English speaking countries of the world.
Question 2: Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
A. Could you tell to me what is the symbol of Scotland?
B. Could you tell to me what the symbol of Scotland is?
C. Could you tell me what is the symbol of Scotland?
D. Could you tell me what the symbol of Scotland is?
Question 3: Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states
A. Fifty stars in the United States’ flag represents its fifty states.
B. Fifty stars at the United States’ flag represents its fifty states.
C. Fifty stars at the United States’ flag represent its fifty states.
D. Fifty stars in the United States’ flag represent its fifty states.
Question 4: A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
A. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite its sad ending.
B. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite it has sad ending.
C. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite it has sad ending.
D. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite its sad ending.
Question 5: What/ icon/ your/ country?
A. What is the icon of your country?
B. What is a icon of your country?
C. What is the icon to your country?
D. What is a icon to your country?
4. Practice Task 2
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
A. Amsterdam is city that I want to visit such a wonderful it again one day.
B. Amsterdam is again one day such a wonderful city that I want to visit it.
C. Amsterdam is such a wonderful city that I want to visit it again one day.
D. Amsterdam is such a city wonderful that I want to visit it again one day.
Question 7: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
A. Have you ever been to New York?
B. Have you been ever to New York?
C. Have you to ever been New York?
D. Have been you ever to New York?
Question 8: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go
A. I will learn spoken English go to abroad.
B. I will learn spoken English to go abroad.
C. I will learn English spoken to go abroad.
D. I will spoken learn English to go abroad.
Question 9: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
A. This is the first time I have been to this country.
B. This is the first this country time I have been to.
C. This is the first country I have been to this time.
D. This is I been to this the first time have country.
Question 10: If I were rich, I would settle in Dubai
A. If were I rich, I would settle in Dubai.
B. If I would rich, I were settle in Dubai.
C. If I were rich, I would settle in Dubai.
D. If I were in Dubai, I would settle rich.
5. Conclusion
Kết thúc bài học này, các em cần rèn luyện kĩ năng nghe và luyện tập viết về lịch trình tham quan Washington DC; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài học sau đây:
- destination (n): điểm đến
- get inside : đi vào bên trong
- spacious (adj): rộng rãi
- must-see (n): phải xem, phải đến
- paradise (n): thiên đường
- relaxation (n): sự giải trí
Tham khảo thêm
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Getting Started
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 1
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 2
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Communication
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Skills 1
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Looking Back
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Project