Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Looking Back

Phần Looking Back - Unit 11 hệ thống lại kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và cách giao tiếp xoay quanh chủ đề "Khoa học và công nghệ" thông qua việc cung cấp các bài tập khác nhau với  hướng dẫn cụ thể. Mời các em tham khảo bài học để cùng ôn lại những gì đã học trong Unit 11.

Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 11 lớp 8

Write the correct form of the words in brackets. (Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

Guide to answer

1. My friend said he really enjoyed doing scientific experiments and finding out how things worked.

(Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà mọi thứ hoạt động như thế nào.)

2. Production of these chemicals causes serious environmental pollution.

(Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.)

3. There have been major new developments in space research and satellite technology.

(Có sự phát triển lớn mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.)

4. It is known that new scientific discoveries are being made all the time.

(Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện toàn thời gian.)

5. It seems unnatural for a child to spend too much time by himself or herself.

(Dường như không tự nhiên cho một đứa bé để dành quá nhiều thời gian cho chính nó.)

1.2. Task 2 Unit 11 lớp 8

Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.(Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)

Guide to answer

engineering (kĩ thuật)

farming (nuôi trồng)

home life (gia đình)

entertainment (giải trí)

energy (năng lượng)

medicine (dược phẩm)

space exploration (khám phá vũ trụ)

communication (giao tiếp)

architecture (kiến trúc)

1.3. Task 3 Unit 11 lớp 8

Fill each gap with a word from the box to complete the passage. (Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

Guide to answer

(1) inventions               

(2) laboratory               

(3) science

(4)   inventing                      

(5) benefits         

(6) productive

Tạm dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới. Ông đã chịu trách nhiệm cho hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông lên 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn một ít tiền và bắt đầu làm các phát minh. Trong năm 1876, ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để ông có thể dành tất cả thời gian của mình cho việc phát minh. Ông đã lên kế hoạch cứ 10 ngày sẽ cho ra những phát minh nhỏ một lần và cứ 6 tháng sẽ cho ra một "phát minh lớn" một lần. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Có một lần ông nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng ý tưởng đó. Edison mất năm 1931, sau khi có một cuộc đời cống hiến đáng ghi nhận.

2. Grammar

2.1. Task 4 Unit 11 lớp 8

Change the sentences into reported speech. (Thay đổi câu thành câu tường thuật.)

Guide to answer

1. He said that they were doing an experiment. (Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.)

2. She told me that I had to sign the paper again. (Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.)

3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

(Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.)

4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

(Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.)

5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.

(Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.)

2.2. Task 5 Unit 11 lớp 8

Rewrite these sentences in direct speech. (Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)

Guide to answer

1. Kien said: “I missed the train.” (Kiên nói: "Tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu.")

2. Duong said: “I can run very fast.” (Dương nói: "Tôi có thể chạy rất nhanh.")

3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.” 

(Mia nói với tôi: “Tôi sẽ nộp báo cáo vào ngày mai.”)

4. She said: “I’m reading a science fiction book about life on Venus.”

(Cô ấy nói: "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.")

5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

(Anh nói với tôi: "Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên," )

3. Communication

Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class. (Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý tưởng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.)

Tạm dịch:

Ví dụ: Trong việc di chuyển, chúng ta có thể đi du lịch nhanh hơn và xa hơn trong các xe hơi bay và tàu vũ trụ.

- năng lượng mặt trời quanh năm

- không trường học, bài học trên mạng

- thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường

- rạp phim 5D ở nhà

- bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim

- trung tâm giải trí ở nhà

- ứng dụng điện thoại di động 

Guide to answer

1. In the future, all people in the world will use solar energy. (Trong tương lai, mọi người trên thế giới sẽ sử dụng năng lượng mặt trời)

2. In the next 50 years, students won’t have to go to school, they will have lessons on the Internet.(Trong 50 năm tới, học sinh sẽ không cần phải đến trường, chúng sẽ học từ những tiết học trên mạng)

3. The food in the future will automatically produced. (Thức ăn trong tương lai sẽ được sản xuất tự động)

4. In the next 100 years, there will be trips into space for everyone. (Trong 100 năm tới, sẽ có những chuyến đi vào không gian cho mọi người.)

5. Entertainment industry will grow fast with intelligent toys. (Ngành công nghiệp giải trí sẽ phát triển nhanh với đồ chơi thông minh)

6. People in the future will have robots doing their housework. (Mọi người trong tương lai sẽ có người máy làm công việc nhà)

7. Smart phone apps will provide all people need for their study like e-learning or translator. (Ứng dụng di động thông minh sẽ cung cấp đủ thứ phục vụ cho việc học như học trực tuyến hay người phiên dịch)

4. Practice Task 1

Rewrite these following sentences with the same meaning

1. She said, “I am reading.”

=> She said that…………………………………………………………

2. They said, “We are busy.”

=> They said that ………………………………………………………

3. He said, “I know a better restaurant.”

=> He said that…………………………………………………………

4. She said, “I woke up early.”

=> She said that………………………………………………………

5. He said, “I will ring her.”

=> He said that…………………………………………………………

5. Practice Task 2

Choose the best answers

1. She said I........an angel.

A. am               B. was                 C. were                D. have been

2. They asked me whether I was working........

A. next day afternoon            B. the afternoon followed

C. the following afternoon     D. tomorrow afternoon

3. Laura said she had worked on the assignment since.............

A. yesterday     B. two days ago    C. the day before     D. the next day

4. Mr Hawk told me that he would give me his answer the.........day.

A. previous       B. following           C. before                  D. last

5. John asked me...........in English.

A. what does this word mean      B. what that word means

C. what did this word mean         D. what that word meant

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ôn tập ghi nhớ: 

- Từ vựng trong Unit 11

- Ngữ pháp: Reported speech (Câu tường thuật) là câu dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.

Muốn đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.

Ex: He said to me "I haven’t finished my work.” (Anh ấy nói với tôi "Tôi chưa hoàn thành công việc của tôi.")

=> He told me he hadn’t finished his work. (Anh ấy nói với tôi anh ấy chưa hoàn thành công việc của anh ấy.)

- Giao tiếp: nói về các dự đoán cho các lĩnh vực trong tương lai

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM