Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
eLib xin chia sẻ với các em học sinh nội dung giải bài tập SBT bài Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ bên dưới đây. Với nội dung đầy đủ các bài tập đi kèm đó là phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 129 SBT Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Trước khi Côlômbô phát hiện ra châu Mĩ, đây vốn là vùng đất
A. Chưa có người cư trú.
B. Có người da đen cư trú.
C. Có những tộc người da trắng cư trú từ rất lâu đời.
D. Của thổ dân da đỏ.
2. 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nằm ở
A. ven bờ Đại Tây Dương.
B. ven bờ Thái Bình Dương.
C. ven bờ Ấn Độ Dương
D. ven bờ Bắc Băng Dương.
3. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là
A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp, miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
B. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
C. Cả hai miền Nam - Bắc đều có các đồn điền trang trại lớn, sử dụng lao động nô lệ da đen.
D. Cả hai miền có kinh tế lạc hậu
4. Tháng 7 – 1776 diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức.
B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức
C. Các đại biểu dự Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập
D. Nghĩa quân thắng lớn tại Xa-ra-tô-ga.
5. Ngày 4 - 7 là ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì
A. Đó là ngày bùng nổ cuộc chiến tranh của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
B. Đó là ngày Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh Hợp chúng quốc Mĩ.
C. Đó là ngày cuộc chiến tranh giành độc lập thắng lợi.
D. Đó là ngày nghĩa quân giành được thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Anh công nhận độc lập ở Bắc Mĩ.
6. Tác giả của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh Hợp chúng quốc Mĩ là
A. Gioócgiơ Oasinhtơn.
B. Môngtexkiơ.
C. Giép Phécxơn.
D. Lincôn.
7. Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc chiến tranh chính nghĩa vì
A. Đã giải phóng được những người nô lệ.
B. Các thuộc địa thoát li khỏi chính quốc Anh.
C. Chống lại ách áp bức của thực dân Anh, thành lập quốc gia độc lập.
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ, thống nhất đất nước.
8. Hãy kết nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện lịch sử ở cột bên phải cho phù hợp về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
Thời gian
1. Năm 1773
2. Tháng 4 – 1775
3. Tháng 10 – 1777
4. Năm 1787
Nội dung sự kiện lịch sử
a) Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ.
b) Vụ tấn công ba tàu chở chè của Anh ở Bôxtơn
c) Nghĩa quân chiến thắng ở Xa-ra-tô-ga
d) Hiến pháp của Hợp chúng quốc Mĩ được thông qua.
A. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.
B. 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
C. 1 – b; 2 – a; 3 – c; 4 – d
D. 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – c.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung mục 2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ và mục 3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập được trình bày ở SGK Lịch Sử 10 để phân tích và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Gợi ý trả lời
1.D 2.A 3.B 4.C
5.B 6.C 7.C 8.C
2. Giải bài 2 trang 130 SBT Lịch sử 10
Hãy điền tiếp nội dung lịch sử phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là sự kiện ...
2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ...
3. Tháng 7 - 1776, Đại hội thông qua ...
4. Bước ngoặt của cuộc chiến tranh là sự kiện ở ...
5. Thắng lợi quyết định chấm dứt chiến tranh là ở ...
6. Hoà ước giữa Anh và 13 thuộc địa được kí kết tại ...
7. Hiến pháp nước Mĩ thông qua năm ...
8. Theo Hiến pháp, Mĩ là một nước cộng hoà liên bang, tổ chức theo nguyên tắc ...
9. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất ...
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã được học về diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ SGK Lịch Sử 10 để phân tích và trả lời.
Gợi ý trả lời
1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là sự kiện “chè Bô-xtơn”
2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn
3. Tháng 7 - 1776, Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn độc lập
4. Bước ngoặt của cuộc chiến tranh là sự kiện ở chiến thắng Xa-ra-tô-ga (17 - 10 - 1777)
5. Thắng lợi quyết định chấm dứt chiến tranh là ở trận I-oóc-tao (1781)
6. Hoà ước giữa Anh và 13 thuộc địa được kí kết tại Véc-xai (Pháp)
7. Hiến pháp nước Mĩ thông qua năm 1787
8. Theo Hiến pháp, Mĩ là một nước cộng hoà liên bang, tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phân lập
9. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản
3. Giải bài 3 trang 131 SBT Lịch sử 10
Nêu nhận xét của em về bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ, ngày 14 - 7 -1776.
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã được học về diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ SGK Lịch Sử 10 để phân tích và trả lời.
Gợi ý trả lời
Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Vương quốc Anh của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ. Tuyên ngôn được đọc ngày 4/7/1776, nội dung chính của bản tuyên ngôn dựa trên tư tưởng John Locke, một triết gia người Anh.
Theo ông, con người có ba quyền cơ bản không thể bị tước đoạt là quyền được sống, được tự do và được sở hữu. Quyền sở hữu được Tổng thống Mỹ Thomas Jefferson đề cập tới trong bản tuyên ngôn là "quyền được mưu cầu hạnh phúc".
Tuyên ngôn khẳng định, quyền tự do bình đẳng của con người, chủ quyền thuộc về nhân dân, quyền lực của nhà vua cùng chế độ đẳng cấp trong xã hội phong kiến bị bãi bỏ, xác nhận quyền sở hữu tài sản tư nhân, quyền tự do dân chủ,....
Các nội dung cơ bản của tuyên ngôn thấm nhuần tư tưởng cách mạng của các nhà triết học "Khai sáng" Pháp thế kỉ XVIII, phản ánh ý chí và nguyện vọng của cộng đồng nhân dân Pháp hồi đó và là bước cụ thể hoá các ý tưởng của khẩu hiệu "Tự do, Bình đẳng, Bác ái".
Đây là một bản tuyên ngôn tiến bộ, đã đề cao quyền con người. Có ý nghĩa rất lớn đối với lịch sử trọng đại. Là đòn đánh vào thực dân Anh đang áp bức với 13 thuộc địa. Song hạn chế là chỉ phục vụ cho giai cấp tư sản, nhân dân hầu như không được hưởng quyền.
4. Giải bài 4 trang 131 SBT Lịch sử 10
Vì sao nói cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đồng thời là cuộc cách mạng tư sản?
Phương pháp giải
Xem lại mục 3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập được trình bày ở SGK Lịch Sử 10 để phân tích, giải thích.
Gợi ý trả lời
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đồng thời là cuộc cách mạng tư sản vì:
- Giai cấp lãnh đạo: Tư sản
- Mục tiêu: Lật đổ chế độ thực dân, giành độc lập dân tộc
- Lực lượng cách mạng: Quần chúng cách mạng
- Hình thức: chiến tranh giành độc lập
- Kết quả, ý nghĩa: Giành độc lập, xác lập liên bang
- Xu hướng phát triển: phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
→ Là 1 cuộc cách mạng tư sản có tính nhân dân khá rõ, nhưng chưa triệt để.
5. Giải bài 5 trang 131 SBT Lịch sử 10
Qua nội dung hai bài vừa học, em hãy trình bày sự hiểu biết của mình về các khái niệm lịch sử dưới đây:
- Cách mạng tư sản là:
- Chế độ quân chủ lập hiến là:
- Tầng lớp "quý tộc mới" là:
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã được học về diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ SGK Lịch Sử 10 để phân tích và trả lời.
Gợi ý trả lời
- Cách mạng tư sản là: cuộc cách mạng của giai cấp tư sản. Giai cấp tư sản tiến hành cách mạng là để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, xóa bỏ những ảnh hưởng từ chế độ phong kiến.
- Chế độ quân chủ lập hiến là: là chế độ nhà nước vừa có vua vừa có quốc hội, nhưng vua không nắm quyền hành, mọi quyền lực đều nằm trong tay của quốc hội (vua "trị vì" mà không "cai trị").
- Tầng lớp "quý tộc mới" là: tầng lớp quý tộc phong kiến đã tư sản hoá, kinh doanh tư bản chủ nghĩa, xuất hiện ở châu Âu vào TK XVI, mạnh nhất ở Anh, là lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 10 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII