Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Hệ thức Vi-ét và ứng dụng sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9.

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

1. Giải bài 25 trang 52 SGK Toán 9 tập 2

Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chố trống (..):

a) 2x217x+1=0;Δ=...;x1+x2=...;x1.x2=...

b) 5x2x35=0;Δ=...;x1+x2=...;x1.x2=...

c) 8x2x+1=0;Δ=...;x1+x2=...;x1.x2=...

d) 25x2+10x+1=0;Δ=...;x1+x2=...;x1.x2=...

Phương pháp giải

Công thức tính Δ=b24ac

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì

{x1+x2=bax1.x2=ca

Hướng dẫn giải

Câu a

2x217x+1=0

Δ=(17)24.2.1=281

x1+x2=172

x1.x2=12

Câu b

5x2x35=0

Δ=(1)24.5.(35)=701

x1+x2=15

x1.x2=7

Câu c

8x2x+1=0

Δ=(1)24.8.1=31<0

Phương trình vô nghiệm nên không thể điền vào ô trống được.

Câu d

25x2+10x+1=0

Δ=5225.1=0

x1+x2=25

x1.x2=125

2. Giải bài 26 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng điều kiện a+b+c=0 hoặc ab+c=0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) 35x237x+2=0

b) 7x2+500x507=0

c) x249x50=0

d) 4321x2+21x4300=0

Phương pháp giải

  • TH1: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca
  • TH2: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca

Hướng dẫn giải

Câu a

35x237x+2=0

vì 3537+2=0 nên:

x1=1;x2=235

Câu b

7x2+500x507=0

vì 7+500507=0 nên:

x1=1;x2=5077

Câu c

x249x50=0

vì 1(49)50=0 nên:

x1=1;x2=50

Câu d

4321x2+21x4300=0

vì 4321214300=0 nên:

x1=1;x2=43004321

3. Giải bài 27 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi - ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình: 

a) x27x+12=0

b) x2+7x+12=0

Phương pháp giải

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì

{x1+x2=bax1.x2=ca

Hướng dẫn giải

Câu a

x27x+12=0

x1+x2=7;x1.x2=12

x1=3;x2=4

Câu b

x2+7x+12=0

x1+x2=7;x1.x2=12

x1=3;x2=4

4. Giải bài 28 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u+v=32,uv=231

b) u+v=8,uv=105

c) u+v=2,uv=9

Phương pháp giải

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P (và thỏa mãn điều kiện S24P0 ) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2Sx+P=0.

Sau đó tính Δ hoặc Δ và sử dụng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn)  để tìm ra nghiệm của phương trình

Hướng dẫn giải

Câu a

u và v là nghiệm của phương trình:

x232x+231=0

Δ=162231.1=25Δ=5

x1=16+51=21;x2=1651=11

Vậy u=21;v=11 hoặc u=11;v=21

Câu b

u, v là nghiệm của phương trình:

x2+8x105=0

Δ=421.(105)=121Δ=11

x1=4+111=7;x2=4111=15

Vậy u=7;v=15 hoặc u=15;v=7

Câu c

u, v là nghiệm của phương trình:

x22x+9=0

Δ=129.1=8<0

Vậy không có giá trị u, v nào thỏa bài toán

5. Giải bài 29 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có)  của mỗi phương trình sau:

a) 4x2+2x5=0

b) 9x212x+4=0

c) 5x2+x+2=0

d) 159x22x1=0

Phương pháp giải

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì

{x1+x2=bax1.x2=ca

Hướng dẫn giải

Câu a

4x2+2x5=0

Phương trình trên có hệ số a và c trái dấu nên chắc chắn có hai nghiệm phân biệt!

x1+x2=24=12

x1.x2=54

Câu b

9x212x+4=0

Δ=(6)29.4=0

Phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba

x1+x2=129=43

x1.x2=49

Câu c

5x2+x+2=0

Δ=122.4.5=39<0

Vậy phương trình vô nghiệm

Câu d

159x22x1=0

Phương trình trên có hệ số a và c trái dấu nên chắc chắn có hai nghiệm phân biệt!

x1+x2=2159

x1.x2=1159

6. Giải bài 30 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.

a) x22x+m=0

b) x2+2(m1)x+m2=0

Phương pháp giải

+) Phương pháp tìm m để phương trình có nghiệm: Cho phương trình ax2+bx+c=0(a0), điều kiện để phương trình có nghiệm là: Δ0(Δ0)

Trong đó Δ=b24ac;Δ=b2ac;b=b2

+) Tính tổng và tích các nghiệm:

Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì

{x1+x2=bax1.x2=ca

Hướng dẫn giải

Câu a

x22x+m=0

Δ=(1)2m.1=1m

Để phương trình có nghiệm th:

Δ01m0m1

x1+x2=2;x1.x2=m

Câu b

x22(m1)x+m2=0

Δ=(m1)21.m2=2m+1

Để phương trình có nghiệm thì:

Δ02m+10m12

x1+x2=2m2;x1.x2=m2

7. Giải bài 31 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 1,5x21,6x+0,1=0

b) 3x2(13)x1=0

c) (23)x2+23x(2+3)=0

d) (m1)x2(2m+3)x+m+4=0 với m1

Phương pháp giải

  • TH1: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca
  • TH2: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca 

Hướng dẫn giải

Câu a

1,5x21,6x+0,1=0

Ta có: a+b+c=1,51,6+0,1=0

x1=1;x2=0,11,5=115

Câu b

3x2(13)x1=0

Ta có: ab+c=3((13))1=0

x1=1;x2=33

Câu c

(23)x2+23x(2+3)=0

Ta có: a+b+c=23+2323=0

x1=1;x2=2+323=743

Câu d

(m1)x2(2m+3)x+m+4=0

Vì m1 nên đây là phương trình bậc hai

Ta có: a+b+c=m12m3+m+4=0

x1=1;x2=m+4m1

8. Giải bài 32 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau

a) u+v=42,uv=441

b) u+v=42,uv=400

c) uv=5,uv=24

Phương pháp giải

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P (và thỏa mãn điều kiện S24P0 ) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2Sx+P=0.

Sau đó tính Δ hoặc Δ để tìm ra nghiệm của phương trình

Hướng dẫn giải

Câu a

{u+v=42uv=441

Vậy u và v là nghiệm của phương trình:

x242x+441=0

Δ=(21)2441.1=0

x1=x2=422=21

u=v=21

Câu b

{u+v=42uv=400

Vậy u và v là nghiệm của phương trình:

x2+42x400=0

Δ=212+400.1=841Δ=29

x1=21+291=8;x2=21291=50

u=8;v=50 hoặc u=50;v=8

Câu c

Đặt {u=av=b ta có: {a+b=5ab=24

Vậy a và b là nghiệm của phương trình:

x25x24=0

Δ=(5)24.1.(24)=121Δ=11

x1=5+112=8;x2=5112=3

a=8;b=3 hoặc a=3;b=8

Hay u=8;v=3 hoặc u=3;v=8

9. Giải bài 33 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức  ax2+bx+c phân tích được thành nhân tử như sau:

ax2+bx+c=a(xx1)(xx2)

Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử

a) 2x25x+3

b) 3x2+8x+2

Phương pháp giải

  • Biến đổi vế phải a(xx1)(xx2) và sử dụng hệ thức Vi-ét để đưa về bằng với vế trái ax2+bx+c.
  • Áp dụng: Tìm nghiệm của mỗi phương trình bằng công thức nghiệm rồi thay vào công thức ax2+bx+c=a(xx1)(xx2).

Hướng dẫn giải

Chúng ta biến đổi vế phải

a(xx1)(xx2)=ax2a(x1+x2)+ax1.x2

=ax2a(ba)+a.ca=ax2+bx+c

Vậy phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm là x1,x2 thì:

ax2+bx+c=a(xx1)(xx2)

Áp dụng

Câu a

Phương trình 2x25x+3=0 có 25+3=0

x1=1;x2=32

2x25x+3=2(x1)(x32)=(x1)(2x3)

Câu b

Xét phương trình 3x2+8x+2=0

Δ=422.3=10Δ=10

x1=4103;x2=4+103

3x2+8x+2=3(x+4103)(x+4+103)

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM