Toán 3 Chương 4 Bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Để học tốt bài Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số eLib xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số:
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái.
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục vào hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ: Tính 15432 x 2
Hướng dẫn giải
2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.
Vậy 15432 x 2 = 30864
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1: Tính
- Đặt tính phép nhân, đặt thừa số thứ hai là số có một chữ số.
- Thực hiện phép tính.
b) Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm bằng nhau khi biết giá trị một nhóm thì em thường sử dụng phép tính nhân.
- Trình bày bài và kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.
c) Dạng 3: Tìm x
- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
d) Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện các phép toán từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
e) Dạng 5: So sánh
- Tính giá trị của các biểu thức (Dạng 4)
- So sánh các số vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhẩm: 11000 x 3 = ?
Hướng dẫn giải
Nhẩm 11 nghìn x 3 = 33 nghìn
Vậy 11000 x 3 = 33000
Câu 2: Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Hướng dẫn giải
Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau :
27150 x 2 = 54300 (kg)
Cả hai lần chuyển vào kho được :
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.
Câu 3: Tìm X, biết X : 3 = 21513
Hướng dẫn giải
X : 3 = 21513
X = 21513 x 3
X =64539
Vậy X cần tìm là: 64539
Câu 4: So sánh hai giá trị biểu thức sau: 15362 x 2 + 123 và 14278 x 3 - 215
Hướng dẫn giải
Ta thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức:
15362 x 2 + 123 = 30724 + 123 = 30847
14278 x 3 - 215 = 42834 - 2598 = 40236
Ta thấy 40236 > 40236
Vậy 15362 x 2 + 123 < 14278 x 3 - 215
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Thực hiện được các phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải bài tập SG K và các bài tập tương tự.
Tham khảo thêm
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Các số có năm chữ số
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Số 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: So sánh các số trong phạm vi 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích của một hình
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét vuông
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình chữ nhật
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình vuông
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Tiền Việt Nam
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số