Toán 3 Chương 4 Bài: So sánh các số trong phạm vi 100000
Việc học các kỹ năng giải Toán rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 3 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là kiến thức cần nhớ và một số bài tập minh họa về so sánh các số trong phạm vi 100000, mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Ví dụ: 999 < 1000
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
Ví dụ: 10 000 > 9999
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
Ví dụ: 9001 > 8999 vì chữ số hàng nghìn có 9 > 8
1234 < 1254 vì các chữ số hàng nghìn đều là 1, các chữ số hàng trăm đều là $2$ nhưng chữ số hàng chục có 3 < 5.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: 9999 = 9999
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
- So sánh giá trị của các số
- Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc dấu chấm.
b) Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số trong một dãy
- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu.
c) Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- So sánh các số trong một dãy.
- Sắp xếp các số theo thứ tự.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (< , > , = )
4589…10001
35276….35275
99999…100000
Hướng dẫn giải
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Các số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta được kết quả sau:
4589 < 10001
35276 > 35275
99999 < 100000
Câu 2: Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203, 100000, 54307, 90241.
Hướng dẫn giải
So sánh các số rồi chọn số có giá trị bé nhất.
Vì 54307 <74203 < 90241 < 100000 nên số bé nhất trong các số đã cho là: 54307
Câu 3: Viết các số 30620, 12258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn
Hướng dẫn giải
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp
Ta có: 12258 < 16999 < 30620 < 31855
Vậy các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 12258; 16999; 30620; 31855
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Vận dụng vào giải bài tập SGK và các bài tập tương tự.
Tham khảo thêm
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Các số có năm chữ số
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Số 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích của một hình
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét vuông
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình chữ nhật
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Diện tích hình vuông
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100000
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Tiền Việt Nam
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- doc Toán 3 Chương 4 Bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số