Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng nhân 9

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 3, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Bảng nhân 9. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng nhân 9

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm phép nhân với 9

- Các số 9 được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.

- Suy ra bảng nhân 9 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 9.

Ví dụ:  

Cộng 3 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 = 27 hay 9 x 3 = 27

Cộng 4 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 + 9 = 36 hay 9 x 4 = 36

Cộng 5 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45 hay 9 x 5 = 45

- Dưới đây là bảng nhân 9

- Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Tính nhẩm

- Áp dụng bảng nhân 9, nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.

- Đếm cách 9 liên tiếp để tìm giá trị của phép nhân.

b) Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

- Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ

  • Bước 1: Thực hiện phép nhân
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính 9 x 8 + 9 x 5 = ?

Hướng dẫn giải

9 x 8 + 9 x 5 = 72 + 45 = 117

c) Dạng 3: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

d) Dạng 4: Tìm ẩn

Dựa vào các quy tắc sau và kiến thức về bảng nhân 9 lớp 3 để giải:

  • Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Nhẩm 9 x 3

Hướng dẫn giải

9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27

Vậy 9 x 3 = 27

Câu 2: Tính giá trị biểu thức

a) 9 x 4 + 5 

b) 9 x 8 -12 

c) 240 + 9 x 4 - 55

d) 299 - 9 x 2 - 40

Hướng dẫn giải

a) 9 x 4 + 5 = 36 + 5 =41

b) 9 x 8 -12 = 72 - 12 = 60

c) 240 + 9 x 4 - 55 = 240 + 36 - 55 = 276 - 55 = 221

d) 299 - 9 x 2 - 40 = 299 - 18 - 40 = 281 - 40 = 241

Câu 3: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?

Hướng dẫn giải

Lớp 3A có số bạn là:

9 x 4 = 36 (bạn)

Đáp số: 36 bạn

Câu 4: Tìm y, biết:

a) y : 9 = 6

b) y : 9 = 2

Hướng dẫn giải

a) y : 9 = 6

y = 9 x 6

y = 54

b) y : 9 = 2

y = 9 x 2 

y = 18

Câu 5: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 121 - 9 x 6 … 320 + 9 x 9

b) 250 + 9 x 7 … 432 - 9 x 3

Hướng dẫn giải

a) 121 - 9 x 6 … 320 + 9 x 9

Ta có: 

121 - 9 x 6 = 121 - 54 = 67

320 + 9 x 9 = 320 + 81 = 401

Vì 67 < 401 nên 121 - 9 x 6 < 320 + 9 x 9

b) 250 + 9 x 7 … 432 - 9 x 3

Ta có:

250 + 9 x 7 = 250 + 63 = 313

432 - 9 x 3 = 432 - 27 = 405

Vì 313 < 405 nên 250 + 9 x 7 < 432 - 9 x 3

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Học thuộc bảng nhân 9.
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập.
Ngày:17/09/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM