Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 122: Phép nhân phân số

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài Phép nhân phân số trang 43 VBT Toán 4 bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em vừa ôn tập được kiến thức vừa nâng cao kĩ năng làm bài hiệu quả để từ đó có phương pháp học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 122: Phép nhân phân số

1. Giải bài 1 trang 43 VBT Toán 4 tập 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: \(\displaystyle {4 \over 5} \times {3 \over 7} = {{4 \times 3} \over {5 \times 7}} = {{12} \over {35}}\) 

a) \(\displaystyle {4 \over 9} \times {1 \over 3}\)                          b) \(\displaystyle {1 \over 9} \times {1 \over 2}\)                        c) \(\displaystyle {1 \over 5} \times {3 \over 8}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle {4 \over 9} \times {1 \over 3} = {{4 \times 1} \over {9 \times 3}} = {4 \over {27}}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 9} \times {1 \over 2} = {{1 \times 1} \over {9 \times 2}} = {1 \over {18}}\)

c) \(\displaystyle {1 \over 5} \times {3 \over 8} = {{1 \times 3} \over {5 \times 8}} = {3 \over {40}}\)

2. Giải bài 2 trang 43 VBT Toán 4 tập 2

Rút gọn rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: \(\displaystyle{7 \over 5} \times {2 \over 6} = {7 \over 5} \times {1 \over 3} = {{7 \times 1} \over {5 \times 3}} = {7 \over {15}}\)

a) \(\displaystyle{5 \over {15}} \times {{13} \over 8}\)               b) \(\displaystyle{{11} \over 7} \times {6 \over 8}\)             c) \(\displaystyle{6 \over 9} \times {2 \over 8}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle {5 \over {15}} \times {{13} \over 8} = {1 \over 3} \times {{13} \over 8} = {{1 \times 13} \over {3 \times 8}} = {{13} \over {24}}\)

b) \(\displaystyle {{11} \over 7} \times {6 \over 8} = {{11} \over 7} \times {3 \over 4} = {{11 \times 3} \over {7 \times 4}} = {{33} \over {28}}\)

c) \(\displaystyle {6 \over 9} \times {2 \over 8} = {2 \over 3} \times {1 \over 4} = {{2 \times 1} \over {3 \times 4}} = {2 \over 12}= {1 \over 6}\)

3. Giải bài 3 trang 43 VBT Toán 4 tập 2

Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(\displaystyle {8 \over 9}m\) và chiều rộng \(\displaystyle {7 \over {11}}m.\)

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình chữ nhật là:

\(\displaystyle {8 \over 9} \times {7 \over {11}} = {{56} \over {99}}\;(m^2)\)

Đáp số : \(\displaystyle{{56} \over {99}}m^2.\)

4. Giải bài 4 trang 43 VBT Toán 4 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tích của \(\displaystyle{1 \over 2}\) và \(\displaystyle{1 \over 4}\) là:

A. \(\displaystyle{1 \over 6}\)                B. \(\displaystyle{2 \over 6}\)                C. \(\displaystyle{2 \over 8}\)               D. \(\displaystyle{1 \over 8}\)    

Phương pháp giải:

- Muốn tìm tích của \(\displaystyle{1 \over 2}\) và \(\displaystyle{1 \over 4}\) ta thực hiện phép nhân hai phân số \(\displaystyle{1 \over 2}\)\(\displaystyle{1 \over 4}\).

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Hướng dẫn giải:

Ta có : \(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 4} = {{1 \times 1} \over {2 \times 4}} = {1 \over {8}}\)

Chọn D.

Ngày:28/11/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM