Thuốc Ethinyl estradiol - Thay thế hormone oestrogen
Mọi người cùng eLib.VN tìm hiểu về thuốc Ethinyl estradiol bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc thông qua bài viết dưới đây nhé.
Mục lục nội dung
Thuốc gốc: ethinyl estradiol
Tên biệt dược: Estinyl®
Thuốc ethinyl estradiol thuộc nhóm thuốc estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan.
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc ethinyl estradiol là gì?
Ethinylestradiol thuộc nhóm thuốc oestrogen (hormon sinh dục nữ). Ethinyl estradiol là một chất tổng hợp (nhân tạo) của oestrogen. Oestrogen là một nhóm các hormone tự nhiên có nhiều tác động trong cơ thể, bao gồm các các tác động đến sự phát triển của cơ thể và duy trì chu kỳ kinh nguyệt (thời gian) ở phụ nữ.
Trong thời kỳ mãn kinh, cơ thể của một người phụ nữ từ từ sản xuất ít estrogen hơn. Điều này có thể gây nóng bừng, đổ mồ hôi đêm, thay đổi tâm trạng và khô âm đạo. Trong một thời gian dài, bạn cũng có thể gặp tình trạng mỏng xương, trong đó có thể bệnh loãng xương.
Ethinyl estradiol được sử dụng cho các trường hợp sau:
Liệu pháp thay thế hormone (HRT); Các vấn đề về kinh nguyệt; Loãng xương; Ung thư tuyến tiền liệt.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc ethinyl estradiol cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn trong liệu pháp thay thế hormone:
Bạn dùng 10-50 mcg hàng ngày theo chu kỳ (cứ ba tuần ngưng một tuần).
Nếu bạn có tử cung, progestogen nên được chỉ định liều thấp để tránh nguy cơ ung thư nội mạc tử cung. Bác sĩ sẽ giải thích điều này với bạn nếu cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc những vấn đề về kinh nguyệt:
Bạn dùng 20-50 mcg mỗi ngày từ ngày 5 đến ngày 25 ở mỗi chu kỳ.
Progestogen nên được dùng bổ sung hàng ngày, hoặc là trong suốt chu kỳ hoặc từ ngày 15 đến ngày 25 của chu kỳ. Bác sĩ sẽ giải thích điều này với bạn nếu cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt:
Bạn dùng 150 mcg đến 1,5 mg hàng ngày.
Liều dùng thuốc ethinyl estradiol cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc ethinyl estradiol như thế nào?
Bạn nên uống thuốc dạng viên nén một lần một ngày và ở cùng thời điểm mỗi ngày. Khi dùng thuốc, bạn nuốt cả viên với một ly nước.
Liều dùng sẽ phụ thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng thuốc thích hợp cho bạn. Nếu bạn có thắc mắc nào khác, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ethinyl estradiol?
Nếu có những biểu hiện dưới đây, bạn hãy gặp bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng thuốc cho đến khi có chỉ định của bác sĩ:
Đau nửa đầu bất ngờ, kèm hoặc không kèm rối loạn tầm nhìn (những cơn đau đầu có thể là một dấu hiệu cảnh báo sớm của đột quỵ); Sưng đau ở chân, đau ngực hoặc khó thở đột ngột (những vấn đề này có thể là một dấu hiệu của huyết khối); Một cơn đau ngực lan đến cánh tay và cổ của bạn (cơn đau này có thể là một dấu hiệu của bệnh tim).
Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
Nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi ở vú chẳng hạn như một khối u trong da hoặc núm vú thay đổi; Nếu có xuất huyết hoặc đốm máu trong một vài tháng đầu, hoặc bắt đầu sau khi bạn uống thuốc sau một thời gian; Nếu xuất huyết hoặc đốm máu ngay cả sau khi bạn đã dừng việc dùng liệu pháp thay thế hóc môn (HRT).
Điều quan trọng là tất cả các triệu chứng trong danh sách trên là dấu hiệu cho thấy bạn có thể gặp một vấn đề nghiêm trọng. Nếu bạn bỏ qua những triệu chứng này, tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ khác có thể có bao gồm:
Cảm thấy bệnh hoặc bị bệnh; Đau đầu hoặc đau nửa đầu; Có những thay đổi tâm trạng; Ngực trở nên mềm, căng lớn hoặc tiết dịch; Mắt bị tổn thương nếu bạn đeo kính áp tròng; Có phát ban da, kể cả tình trạng da đổi màu là nám da; Bị cao huyết áp, huyết khối, sỏi mật hoặc vàng da; Cảm thấy đau không rõ nguyên nhân, đặc biệt là ở bắp chân; Bị trữ chất lỏng và tăng cân; Có nồng độ canxi cao trong máu, đặc biệt là nếu bạn có một khối u ác tính; Nếu bạn bị lạc nội mạc tử hoặc u xơ, bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn; Nam giới có thể phát triển vú, tinh hoàn của họ có thể ngừng hoạt động, có thể trông nữ tính hơn và bị bất lực trong quá trình điều trị.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc ethinyl estradiol bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng ethinyl estradiol, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với ethinyl estradiol hoặc bất kỳ thành phần khác trong viên nén ethinyl estradiol; Bạn đã từng bị bệnh tim hoặc bất kỳ vấn đề về tim, lưu thông máu. Các tình trạng này bao gồm huyết khối, các vấn đề với máu của bạn (ví dụ như hồng cầu hình liềm, bệnh tăng hồng cầu hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin), giãn tĩnh mạch, đau nửa đầu, tăng huyết áp, đau tim, đột quỵ hoặc đau thắt ngực; Bạn đang hay đã từng bị ung thư vú; Bạn có hay đã từng có một khối u có thể bị ảnh hưởng bởi oestrogen ví dụ ung thư nội mạc tử cung; Bạn bị một tình trạng là lớp niêm mạc của tử cung trở nên dày hơn bình thường (tăng sản nội mạc tử cung); Bạn bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân; Bạn đã từng có bệnh gan hoặc túi mật. Các tình trạng này bao gồm sỏi mật hoặc vàng da do mang thai hoặc dùng thuốc tránh thai.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc [tên thuốc] trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc ethinyl estradiol có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc ethinyl estradiol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc ethinyl estradiol bao gồm:
Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin, pheninidone hoặc acenocoumarol); Thuốc trị bệnh lao (ví dụ rifampicin hoặc rifabutin); Thuốc điều trị nhiễm nấm (ví dụ nevirapine, efavirenz, ritonavir hoặc nelfinavir); Thuốc trị các vấn đề về hô hấp (ví dụ theophylline); Thuốc trị động kinh (ví dụ như phenytoin, phenobarbitol, carbamazepine và lamotrigine); Thuốc trị chứng ngủ rũ (ví dụ modafinil); Thuốc điều trị trầm cảm (ví dụ như imipramine hoặc St John Wort); Bất kỳ loại thuốc khác, bao gồm cả các loại thuốc kê theo toa hoặc thuốc không kê theo toa.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc
Thuốc ethinyl estradiol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc ethinyl estradiol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trường hợp bạn vẫn có tử cung, ethinylestradiol cần được kết hợp với một loại hormone viên nén để làm giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung. Nếu bạn bị u xơ tử cung (tăng trưởng trong tử cung), bệnh có thể tồi tệ hơn bởi ethinylestradiol; Bạn đang mắc bệnh đái tháo đường – Ethinylestradiol có thể ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát đường huyết của cơ thể và do đó việc điều trị bệnh tiểu đường có thể cần được điều chỉnh; Bạn có bất kỳ vấn đề về thận; Bạn đã từng bị mất thính lực; Bạn bị hen suyễn; Bạn đeo kính áp tròng; Bạn được bác sĩ chẩn đoán bị tăng lipid máu.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc ethinyl estradiol như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc ethinyl estradiol có những dạng và hàm lượng nào?
Ethinyl estradiol có dạng và hàm lượng là:
Viên nén, 1 mg, 10 mcg, 50 mcg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Ethinyl estradiol. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib.VN không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Ethosuximide - Kiểm soát cơn động kinh nhỏ
- doc Thuốc Etofenamate - Giảm đau hoặc kháng viêm
- doc Thuốc Ethyl chloride - Giảm đau do tiêm và tiểu phẩu
- doc Thuốc Etoricoxib - Giảm đau, sưng khớp
- doc Thuốc Etoposide - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ
- doc Thuốc Etodolac - Giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp
- doc Etonogestrel - Que cấy ngừa thai
- doc Thuốc Etidronate - Điều trị bệnh Paget xương
- doc Thuốc Espumisan Capsules - Điều trị chứng đầy hơi
- doc Thuốc Essentiale® Forte - Cải thiện triệu chứng ăn không ngon cho bệnh gan
- doc Thuốc Estazolam - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Estraceptin® - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Estradiol - Giảm các triệu chứng của mãn kinh
- doc Thuốc Estramustin phosphate - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estramustine - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Estriol - Liệu pháp thay thế hormone thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estrogen - Điều trị triệu chứng vận mạch thời kì mãn kinh
- doc Thuốc Estromineral® - Cung cấp estrogen tự nhiên
- doc Thuốc Estrone® - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồn trứng
- doc Thuốc Eszopiclone - Điều trị chứng mất ngủ
- doc Thuốc Etamsylate - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Etanercept - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Ethambutol - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Ethanolamine - Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản
- doc Thuốc Ether - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Etravirine - Giúp kiểm soát HIV
- doc Thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Ethionamide - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Esberitox® - Điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp
- doc Thuốc Escapelle® - Thuốc ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Escitalopram - Thuốc chống trầm cảm và lo âu
- doc Thuốc Esmolol - Thuốc kiểm soát nhanh nhịp thất
- doc Thuốc Esmya - Điều trị u xơ tử cung
- doc Thuốc Esomeprazol STADA® 20mg - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esomeprazole - Điều trị bệnh ở dạ dày và cuống họng
- doc Thuốc Esonix - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Esorid® - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Etomidate®-Lipuro - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Eucaphor - Điều trị các chứng ho
- doc Thuốc Eucerin - Điều trị khô da, giảm kích ứng da
- doc Thuốc Eugica Fort - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eugica® - Điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Eumovate® - Điều trị triệu chứng viêm và ngứa
- doc Thuốc Eurax® - Điều trị ghẻ và giảm ngứa
- doc Thuốc Euvixim 100 - Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn