Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Language Focus
Bài học Unit 1 lớp 9 "A visit from a pen pal" phần Language Focus giúp các em ôn tập cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn và quá khứ đơn với câu ước "wish".
Mục lục nội dung
1. Exercise 1 Language Focus Unit 1 lớp 9
Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend (Hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc mà mỗi người đã làm trong ngày cuối tuần)
Name | Activities | Day/ Time |
Ba Nga Lan Nam Hoa |
Movie - Ghosts and Monsters Concert - Ha Noi singers Camp - Y&Y Soccer match - Dong Thap vs The Cong Play - Much Ado About Nothing |
Saturday/ 2pm Saturday/ 8pm All weekend Sunday/ 4pm Sunday/ 7pm |
Tạm dịch
Tên |
Hoạt động |
Ngày/ Giờ |
Ba |
Phim - Ma và Quái vật |
Thứ bảy/ 2 giờ chiều |
Nga |
Hòa nhạc - Những ca sĩ Hà Nội |
Thứ bảy/ 8 giờ tối |
Lan |
Cắm trại - Hội thiếu niên tiền phong |
Tất cả cuối tuần |
Nam |
Trận bóng đá - Đồng Tháp và Thế Công |
Chủ nhật/ 4 giờ chiều |
Hoa |
Kịch - Much Ado About Nothing |
Chủ nhật/ 7 giờ tối |
Guide to answer
Ba
What did Ba do on the weekend?
⇒ He went to see the movie called "Ghosts and Monsters".
When did he see it?
⇒ He saw it on Saturday afternoon at two o'clock.
Nga
What did Nga do on the weekend?
⇒ She went to a concert and listen to Ha Noi singers.
When did she go there?
⇒ She went there at 8 o'clock on Saturday evening.
Lan
What did Lan do on the weekend?
⇒ She went camping with the Y & Y.
How long did she go camping?
⇒ She went camping all the weekend.
Nam
What did Nam do on the weekend?
⇒ He went to see a football match Dong Thap versus The Cong.
When did he go there?
⇒ He went there at 4 o'clock on Sunday afternoon.
Hoa
What did Hoa do on the weekend?
⇒ She went to see a play called "Much A do about Nothing".
When did she see it?
⇒ She saw it at 7 o'clock on Sunday evening.
2. Exercise 2 Language Focus Unit 1 lớp 9
Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. Use the pictures and the words in the box (Lan và các bạn của cô dự định tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Maryam. Hãy viết những gì mà họ làm để chuẩn bị cho bữa tiệc. Sử dụng tranh và những từ trong khung)
buy make hang go paint |
a cake flowers a picture of Ha Noi colorful lamps shopping |
Tạm dịch
mua |
một cái bánh |
làm |
những bông hoa |
treo |
một bức tranh về Hà Nội |
đi |
đèn nhiều màu |
vẽ |
mua sắm |
Guide to answer
- They bought a lot of flowers.
- They made a big cake.
- They hung colorful lamps on the walls of the party room.
- They painted a picture of Ha Noi.
- They went shopping to buy all things necessary for the party and a gift for Maryam.
Tạm dịch
- Họ đã mua những bông hoa.
- Họ đã làm một cái bánh.
- Họ đã treo những chiếc đèn màu trên tường của căn phòng bữa tiệc.
- Họ đã vẽ một bức tranh về Hà Nội.
- Họ đã đi mua sắm để mua tất cả những thứ cần thiết cho bữa tiệc và quà cho Maryam.
3. Exercise 3 Language Focus Unit 1 lớp 9
Work with a partner. Write wishes you want to make in these situations (Thực hành với một bạn cùng học. Viết những lời ước mà bạn muốn trong những tình huống này)
Example: a. I wish I were taller.
a. You are not very tall.
b. It's so hot. You want to be in the swimming pool.
c. You don't have a computer.
d. You live very far from school.
e. You don't have a sister.
f. You draw very badly.
g. You don't have your friend's phone number.
h. You don't know many friends.
i. There aren't any rivers and lakes in your hometown.
Guide to answer
b. I wish I were in the swimming pool.
c. I wish I had a computer.
d. I wish I lived near my school.
e. I wish I had a sister.
f. I wish I could draw well.
g. I wish I had my friend's phone number.
h. I wish I knew many friends.
i. I wish my hometown had some rivers and lakes.
Tạm dịch
a. Bạn không cao lắm.
=> Tôi ước tôi cao hơn.
b. Trời nóng bạn muốn ở hồ bơi.
=> Tôi ước gì tôi đang ở hồ bơi.
c. Bạn không có máy vi tính.
=> Tôi ước tôi có máy vi tính.
d. Bạn sống rất xa trường học.
=> Tôi ước tôi sống gần trường/ Tôi ước tôi sống không xa trường
e. Bạn không có chị gái.
=> Tôi ước tôi có chị gái.
f. Bạn vẽ rất xấu.
=> Tôi ước tôi vẽ đẹp/ Tôi ước gì tôi không vẽ xấu như vậy
g. Bạn không có số điện thoại của bạn của bạn.
=> Tôi ước gì tôi có số điện thoại của bạn mình.
h. Bạn không có nhiều bạn.
=> Tôi ước tôi có nhiều bạn.
i. Không có dòng sông hay ao hồ nào ở quê bạn.
=> Tôi ước có một vài dòng sông và ao hồ ở quê nhà.
4. Practice Task 1
Complete the sentences. Use one of these tones: the present simple, the present progressive, the simple post, or the past progressive
1. You can turn of the television. I ………………… (not/watch) it.
2. When I………………… (open) the car door this morning, a cat…………………(jump) out.
3. Bob………………… (hurt) his finger when he ………………… (cook) his dinner.
4. I………………… (live) in London for ten years while I………………… (be) a child.
5. Listen! Somebody………………… ( play) the piano. lt's Jenny. She………………… (play) the piano every evening.
6. Louise usually………………… (phone) me on Fridays, but she………………… (not/ phone) yesterday.
7. We ………………… (go) to the cinema last night, but I………………… (not/enjoy) the film much.
8. When we………………… (see) Mark, we………………… (stop) the car.
9. When I last………………… (see) Allan. he………………… (try) to find a job in London.
10. My brother………………… (try) to find a job at the moment. It’s very difficult.
11. This time last year I…………………(live) in Brazil. And I………………… (meet) my husband while I…………………(work) there.
12. What………………… (you! do) at 10 o'clock yesterday? ………………… (you/study)?
13. They still………………… (live) in the small house they………………… (buy) 50 years ago.
14. Last night while I………………… (do) my homework. my brothers…………………(play) computer games.
15. What…………………(you/do) last night? Well. as soon as I…………………(finish) my work, I…………………(go) to bed.
5. Practice Task 2
Write sentences beginning I wish...
1. I dont know many people in the town.
I wish I knew many people in the town.
2. It would be nice to be able to fly a plane.
………………………………………………
3. It’s a shame that I can not stop smoking.
………………………………………………
4. Ann isn 't here and I need to see her.
………………………………………………
5. I do not like being so short.
………………………………
6. Unfortunately, I have to work tomorrow.
………………………………………………
7. I am not lying on a beach in Hawaii.
…………………………………………
8. Im sorry I can not go to the party.
………………………………………
9. I’d like to get access to the Internet but I don’t have a computer.
……………………………………………………………………
10. It's a pity the weether isn’t better today.
………………………………………………
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em sẽ ôn lại hai điểm ngữ pháp chính sau
- The Past Simple (Thì quá khứ đơn)
1. Forms (Dạng): Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại:
a. Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED" vào sau động từ work worked; want wanted; ...
b. Irregular verbs (động từ bất quy tắc): không được thêm "-ED”, những biến đổi nguyên âm, như: go — went , see — saw, build - built, ...
2. Adding the final “ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng)
Thông thường chúng ta thêm ‘-ED" vào sau động từ. e.g.: want — wanted ; work — worked, ...
Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute E): chúng ta chỉ thêm “-D”.
e.g.: live — lived ; arrive -> arrived. ...
- Động từ tận cùng bằng “-Y”:
trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta thêm “-ED”.
e.g.: play — played, stay — stayed, ...
trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi '-Y' thành “I”, rồi thêm “-ED”.
e.g.: study — studied, try — tried,
Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
e.g.: beg — begged , stop — stopped. . . .
Động từ hai vần - vần thứ hai được nhấn dấu - tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm : chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
p.g.: permit — permitted, prefer - preferred, . . .
3. Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận cũng “-ED")
Có ba cách phát âm"-ED" tận cùng . “-ED" tận cùng được đọc là :
a. [-id]: khi theo sau âm [-t] hay [-d].
e.g.: wanted [wantid], needed [ni:did], . .. .
b. [-t]: khi theo sau một trong những âm [-p,-k ,-f. -s ,-∫, -t∫] e.g.: watched [wat∫t], stopped [stapt],laughed [la:ft| . ..
c. [-d]: khi theo sau một trong những âm còn lại. e.g.: seemed [si:md], arrived [a’raivd], . . .
- WISH + (that) clause (Cấu trúc với WISH + Mệnh đề)
A wish in the present (Ước muốn ở hiện tại)
S + wish + (that) + S + V (past subjunctive) + O/A]
e.g.: I wish (I that) I had a good memory (Ước gì tôi có trí nhớ tốt)
He wishes (that) he knew many languages (Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ)
Past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định/ bằng thái) có dạng giống thì Quá khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE.
e.g.: He wishes (that) he were a president (Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống)
Tham khảo thêm
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Getting Started
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Listen and Read
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Speak
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Listen
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Read
- doc Unit 1 lớp 9: A visit from a pen pal-Write