Unit 7 lớp 9: Saving energy-Language Focus

Bài học Unit 7 lớp 9 "Saving energy" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập một số điểm ngữ pháp về: liên từ nối câu, cụm động từ và cấu trúc câu đề nghị ai đó làm gì.

Unit 7 lớp 9: Saving energy-Language Focus

1. Task 1 Language Focus Unit 7 lớp 9

Complete the sentences. Use the correct connectives (Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ nối sao cho đúng)

a) Mrs. Quyen bought corn, potatoes______ cabbages at the market. (and / or).

b) I'd love to play volleyball__________ I have to complete an assignment. (and / or)

c) Nam got wet_________  he forgot his umbrella. (so / because)

d) Hoa failed her math test._________ , she has to do the test again. (However / Therefore)

e) Do you want Vietnamese tea_________ milk tea? (and / or)

f) It’s raining,_________ I can’t go to die beach. (so / however)

g) Ba’s hobbies are playing football_______ collecting stamps. (and /or)

h) Na is very tired. _____, she has to finish her homework before she goes to bed . ( However/ Therefore)

Guide to answer

a) Mrs Quyen bought com, potatoes and cabbages at the market. (Bà Quyên mua cơm, khoai tây và cải bắp ở chợ.)

b) I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment. (Tôi thích chơi bóng chuyền nhưng tôi phải hoàn thành bài tập.)

c) Nam got wet because he forgot his umbrella. (Nam bị ướt vì quên ô dù.)

d) Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again. (Hoa trượt kỳ thi toán. Vì vậy, cô ấy phải làm lại bài kiểm tra.)

e) Do you want Vietnamese tea or milk tea? (Bạn muốn trà Việt Nam hay trà sữa?)

f) It’s raining, so I can’t go to the beach. (Trời đang mưa, vì vậy tôi không thể đi đến bãi biển.)

g) Ba’s hobbies are playing football and collecting stamps. (Sở thích của Ba là chơi bóng đá và sưu tầm tem.)

h) Na is very tired. However, she has to finish her homework before she goes to bed. (Na rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)

2. Task 2 Language Focus Unit 7 lớp 9

Complete the sentences. Use the right tense form of the phrasal verbs in the box and the pictures (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng đúng của các cụm động từ trong khung và các bức tranh)

turn on        turn off        look for       look after       go on

 

Guide to answer

Picture 1: Hanh can’t go to the movies with us tonight. She will have to look after her little sister. (Hạnh không thể đi xem phim cùng chúng tôi tối nay. Cô ấy sẽ phải trông nom em gái mình.)

Picture 2: If we go on wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades. (Nếu chúng ta lãng phí nước, sẽ thiếu nước ngọt trong vài thập kỷ tới.)

Picture 3: "I think I've lost my new pen. I’ve look for it everywhere and I can’t find it anywhere.” ("Tôi nghĩ rằng tôi đã mất chiếc bút mới của mình.Tôi đã tìm nó ở khắp mọi nơi và tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.")

Picture 4: "Turn on the TV for me, will you? I want to watch the weather forecast.” ("Bật TV cho tôi, được không? Tôi muốn xem dự báo thời tiết.")

Picture 5: Mrs Yen forgot to turn off the faucet when she left for work. (Bà Yến đã quên tắt vòi nước khi đi làm.)

3. Task 3 Language Focus Unit 7 lớp 9

Make suggestions (Đưa ra lời đề nghị)

a) Your class wants to help the poor in the neighborhood of your school. The following ideas may help you (Lớp của bạn muốn giúp đỡ những người nghèo ở gần trường của bạn. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn)

Guide to answer

Why don’t we give lessons to poor children. (Tại sao chúng ta tổ chức lớp học cho trẻ em nghèo.)

How about helping elderly people and war invalids with their chores. (Các bạn nghĩ sao về việc giúp người cao tuổi và thương binh với công việc nhà cửa của họ.)

What about collecting old books and notebooks. (Các bạn nghĩ sao về thu thập sách cũ và sổ ghi chép.)

I suggest collecting unused clothes from our friends and family. (Tôi đề nghị thu thập quần áo không sử dụng từ bạn bè và gia đình chúng ta)

Let’s make some handmade things and sell them to raise fund. (Hãy làm một số đồ thủ công và bán chúng để gây quỹ.)

b) Your friend wants to improve his/her English. The following ideas may help you. (Bạn của bạn muốn nâng cao vốn Tiếng Anh của bạn ấy. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn.)

Example: I suggest (that) you should work harder on your pronunciation.

  • write sentences with new words
  • speak English in class
  • buy a good dictionary
  • do some reading every day 

Guide to answer

I suggest that you should work harder on your pronunciation. (Tôi đề nghị bạn nên luyện tập nhiều hơn về cách phát âm của bạn.)

I think that you should listen to English programmes on the radio or on TV. (Tôi nghĩ rằng bạn nên lắng nghe các chương trình Tiếng Anh trên đài phát thanh hoặc trên TV.)

Why don’t you often practise writing English sentences . (Tại sao bạn không thường xuyên luyện viết câu tiếng Anh.)

Let you use English with friends in class. (Hãy sử dụng Tiếng Anh với bạn bè trong lớp.)

I suppose that you should practise listening to English lessons on tapes. (Tôi cho rằng bạn nên thực hành nghe các bài học Tiếng Anh trên băng.)

How about joining English speaking clubs. (Bạn nghĩ sao về việc tham gia các câu lạc bộ nói Tiếng Anh.)

Why don’t you listen English songs and watch English movies. (Tại sao bạn không nghe các bài hát Tiếng Anh và xem phim Tiếng Anh.)

4. Practice Task 1

Choose the correct connectives in brackets (Chọn từ nối đúng trong ngoặc)

1 - I opened the door........................................................ looked out. (And/ but)

2 - I arrived 20 minutes early; I had time for a cup of tea. (So/ because)

3 - We looked everywhere......................, we could not find the keys. (However/ Therefore)

4 - The bus fare is expensive.........................., I prefer to walk. (However/ Therefore)

5 - There were many people at the concert, we couldn't get seats. (so/ however)

6 - I read the book, did not understand it. (But/ or)

7 - We had to wait.................................................. we arrived early. (Because/ so)

8 - I would like to go swimming..................., I have too much work to do. (However/ Therefore)

9 - I go for a walk................................. the sun is shining. (Because/ so)

10 - Do you know his address................................? Telephone number? (But/ or)

5. Practice Task 2

Complete the sentences by using the correct form of the phrasal verbs in brackets (Hoàn thành các câu dưới đây bằng cho dạng đúng của các cụm từ trong ngoặc)

1. Nobody is watching the TV. ______________________________. (turn off)

2. There is always litter here. No one ever _____________________________. (pick up)

3. 'Do you want this box?' No, you can _____________________________. (throw away)

4. 'Do you know the meaning of this word?' 'No, have you ____________________________ in the dictionary? (look up)

5. Shhh! The children are asleep. Don't _____________. (wake up)

6. It's quite cold outside. Put on your coat! Yeah, I'm ______________ right now. (put on)

7. Have you washed up the dishes? - I'm going to _____________. (wash up)

8. I haven't heard from my sister recently. Perhaps I should ___________ now. (ring up)

9. I wanted to buy a shirt from that shop, but when I _____________, it didn't fit me. (try on)

10. They gave me a form and told me to ___________________. (fill in)

11. It's quite dark. There the light! Could you please __________________. (turn on)

12. Na is under the table. She ______________________ her pen. (look for)

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

- Connectives/ Connectors (Từ nối)

  • and: dùng thêm thông tin bổ sung (additional ideas)
  • or: diễn tả sự chọn lựa
  • but: nối hai ý tương phản
  • so: diễn tả hậu quả
  • therefore: do đó
  • however: tuy nhiên

- Phrasal verbs (Động từ kép)

Động từ kép (Phrasal verbs) là động từ được cấu tạo bởi một động từ (a verb) với một tiểu từ (a particle) hay một giới từ (a preposition) hay cả hai (tiểu từ + giới từ) : give up, turn on , look after, get along with. . Động từ kép được chia làm hai loại:

Động từ kép có thể phản cách (separable phrasal verbs) : give up, turn on, try on, put on  

You should turn off the lights before leaving home.

He’s trying on a jacket.

Động từ không thể phản cách ( Unseparable phrasal verbs): túc từ luôn luôn đứng sau giới từ.

You should look after your old parents.

He looks forward to his brother’s letter.

- Make suggestion (Lời đề nghị)

Suggest + gerund + O/A.

I suggest going swimming.

S + suggest + that + S + should + V + O/A.

They suggest that everyone should save electricity.

Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.

Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ở thì present subjunctive (hiện tại giả định / bàng thái)

The doctor suggested that he drink a lot of lemonade.

The teacher suggests that Bill do a lot of exercises.

Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định / bàng thái có dạng ẩn ở dạng đơn giản "I" gốc hoặc với: “I think we should + V + O/A.” (Tôi nghĩ chúng ta nên .. .’)

I think we should collect old clothes.

I think we should not permit children to ride motorbike.

Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM