Unit 4 lớp 9: Learning a foreign language-Language Focus

Bài học Unit 4 lớp 9 "Learning a foreign language" phần Language Focus hướng dẫn các em cấu trúc câu với câu điều kiện If kết hợp với động từ khiếm khuyết và câu kể, câu hỏi ở dạng tường thuật.

Unit 4 lớp 9: Learning a foreign language-Language Focus

1. Task 1 Language Focus Unit 4 lớp 9

Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box (Dùng động từ hình thái trong ngoặc và thông tin trong khung để hoàn tất câu)

Guide to answer

a)

Lan: My grades are terrible. (Điểm số của tớ tệ quá)

Mrs. Quyen: If you want to get good grades, you must study hard. (Nếu cậu muốn điểm tốt, cậu phải học hành chăm chỉ)

b)

Hoa: I'd like to be a doctor. (Mình muốn trở thành bác sĩ)

Aunt Thanh: You have to go to university if you want to study medicine. (Bạn phải học đại học nếu bạn muốn học ngành y)

c)

Ba: Oh, no! I weigh 60 kilos! (Ôi, không! Mình nặng 60 kg rồi)

Nga: If you want to lose weight, you should do exercise. (Nếu cậu muốn giảm cân, cậu nên tập thể dục)

d)

Tuan: Where's Ba? He's very late. (Ba đâu rồi? Anh ấy đến muộn quá)

Mrs. Hoa: If he doesn't come soon, we might miss the train. (Nếu anh ấy không đến sớm, chúng ta có thể trễ chuyến tàu)

e)

Mr. Ha: I feel sick. (Mình thấy ốm)

Mrs. Nga: If you want to get well, you ought to stay in bed. (Nếu cậu muốn khỏe lại, cậu nên nghỉ trên giường)

f)

Na: I'd like to go to the movies. (Con muốn đi xem phim)

Mrs. Kim: You must do your homework if you want to go out. (Con phải làm hết bài tập về nhà nếu con muốn ra ngoài)

2. Task 2 Language Focus Unit 4 lớp 9

Complete the table (Hoàn thành bảng)

Guide to answer

3. Task 3 Language Focus Unit 4 lớp 9

Lan’s father held a party to celebrate his mother’s birthday. Unfortunately,Mrs Thu, her grandmother, has a hearing problem and she couldn ’t hear what people were saying. After the party, Lan reported everything to her grandmother (Cha của Lan đã tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng sinh nhật của mẹ ông ấy. Thật không may, bà Thu, bà ngoại cô ấy, lại bị ngãng tai và bà không thể nghe những gì mọi người nói. Sau bữa tiệc, Lan tường thuật tất cả mọi thứ cho bà ngoại)

Guide to answer

a) Uncle Hưng said that the birthday cake was delicious. (bác Hưng nói là bánh sinh nhật rất ngon)

b) Miss Nga said (that) she loved the roses. (Cô Nga nói rằng cô ấy rất thích những bông hoa hồng)

c) Cousin Mai said (that) she was having a wonderful time there. (Em Mai nói là em ấy đã có một thời gian tuyệt vời ở đây)

d) Mr.Chi said he would go to Hue the following day. (Ông Chi bảo ngày mai ông sẽ đi huế)

e) Mrs. Hoa said she might have a new job (Bà Hoa bào có thể bà ấy sẽ có công việc mới)

f) Mr.Quang said he had to leave then. (Ông Quang nói là ông ấy phải rời đi ngay lúc ấy)

4. Task 4 Language Focus Unit 4 lớp 9

This morning Nga had an interview for a summer job. When she arrived home, she told her mother about the interview (Sáng nay, Nga đã có một buổi phỏng vấn xin việc mùa hè. Khi cô ấy trở về nhà, cô ấy đã kể lại buổi phỏng vấn cho mẹ cô ấy)

Guide to answer

She asked me how old I was. (Cô ấy hỏi tôi bao nhiêu tuổi)

She asked me if my school was / is near there. (Cô ấy hỏi trường tôi có gần đó không)

She asked me what the name of my school was / is. (Cô ấy hỏi tên của trường tôi là gì)

She asked me if I went to school by bicycle. (Cô ấy hỏi tôi đến trường bằng xe đạp phải không)

She asked me which grade I was in. (Cô ấy hỏi tôi ở khối nào)

She asked me if I could use a computer. (Cô ấy hỏi tôi có biết dùng máy tính không)

She asked me why I wanted the job. (Cô ấy hỏi tại sao tôi muốn có công việc đó)

She asked me when my school vacation starts. (Cô ấy hỏi khi nào kì nghỉ ở trường bắt đầu)

5. Pratice Task 1

Rewrite each sentence, beginning with the words provided (Viết lại câu, bắt đầu với từ cho trước)

1. The weather isn't fine. We can't go for walk in the woods

If ...................................................................................................

2. I'll ask someone to make new dress

I'll have ..........................................................................................

3. The bridge might be built in hurry

People ...........................................................................................

4. You really should be able to dress yourself by now

It's high time ...................................................................................

5. I wish I hadn't told him what we were planning to do that evening

I regret...........................................................................................

6. I have never eaten with knives and folks before

This is ...........................................................................................

7. "Why don't you ask Tom for help, Mary?" Bsaid

Bsuggested ...................................................................................

8. Bis too young to see horror films

Bis not........................................................................................

9. They should quit smoking

They had .......................................................................................

10. They once started these machines by hand.

They used to ..................................................................................

6. Pratice Task 2

Rewrite each sentence (Viết lại câu)

1. They said to him " We are learning English now."

They told him__________________________________________________.

2. He said to me " I must finish these works on time".

He told me__________________________________________________.

3. She asked me, " Why do you have to do this work?"

She asked me__________________________________________________.

4. The teacher said to them, " Don't make noise in class."

The teacher told them__________________________________________________.

5. They asked him, " Shall we go to the stadium tomorrow?"

They invited him...__________________________________________________.

6. He said to me, " Do this test again, please."

He requested me________________________________________

7. Conclusion

Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • Modal verbs with if

Cấu trúc: if + present tense modal + verb

Các động từ đặc biệt như là must can should may might ought to have to could...cung cấp thêm thông tin về kết quả liên quan đến khả năng mức độ chắc chắn sự cho phép nhiệm vụ/nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.

If you want to drive a car you must have a driving licence. (Nếu bạn muốn lái xe hơi bạn phải có bằng lái xe)

She may accept your offer if you ask her. (Cô ấy có thể sẽ chấp nhận nếu anh hỏi cô ấy)

  • Reported speech (câu gián tiếp)

- Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

  • đổi chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong câu trực tiếp sao cho phù hợp với ngữ cảnh
  • thay đổi thì của động từ (lùi thì)
  • biến đổi các đại từ chỉ thị trạng từ chỉ thời gian địa điểm
  • Một số hình thức câu gián tiếp cơ bản
  • Reporting questions (câu hỏi)

 Yes/ No questions (câu hỏi có câu trả lời là Có hoặc Không)

She + asked/ wanted to know/ wondered + (O) + if/ whether + mệnh đề

Ex: Mary said to Nam "Can you speak English?"

→ Mary asked Nam if/ whether he could speak English.

Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

S + V + (O) + who/ what ... + Mệnh đề

Ex: Betty said to Jane "What are you doing?"

→ Betty asked Jane what she was doing.

Chú ý

  • Khi động từ tường thuật ở các thi hiện tại hoặc tương lai các thì cảu động từ trong câu trực tiếp không đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn vẫn giữ nguyên

She says "Tim won the scholarship last week."

→ She says Tim won the scholarship last week.

  • Khi lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý sự kiện hiển nhiên định luật khoa học động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì

He said "Ice melts in the sun."

→ He said (that) ice melts in the sun.

Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM