Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng chia 8

Sau đây mời các em học sinh lớp 3 cùng tìm hiểu về bài Bảng chia 8. Bài giảng dưới đây đã được eLib biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.

Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng chia 8

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Bảng chia 8 và phép chia trong phạm vi 8

Xuất phát từ phép nhân 8, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 8:

8 : 8 = 1                    48 : 8 = 6

16 : 8 = 2                  56 : 8 = 7

24 : 8 = 3                  64 : 8 = 8

32 : 8 = 4                  72 : 8 = 9

40 : 8 = 5                  80 : 8 = 10

- Tìm được giá trị \(\frac{1}{8}\) của một số hoặc một hình đơn giản:

+) Chia số ban đầu cho 8

+) Chia hình đã cho thành 8 phần bằng nhau và tô màu một phần.

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Tính nhẩm

Dựa vào bảng nhân và chia 8 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 8

b) Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

c) Dạng 3: Giá trị \(\frac{1}{8}\)

Muốn tìm \(\frac{1}{8}\) của một số, ta cần chia số đó cho 8.

Muốn tìm \(\frac{1}{8}\) của một hình thì cần chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô một phần.

d) Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

e) Dạng 5: Tìm x

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

f) Dạng 6: So sánh

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Một sợi dây dài 32 cm được cắt thành 8 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải

Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:

32:8 = 4 cm

Đáp số: 4 cm

Câu 2: Tìm x, biết:

X x 8 = 64

Hướng dẫn giải

x là thừa số trong phép nhân.

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

X x 8 = 64

X = 64 :8

X = 8

Câu 3: Phép toán có giá trị bé nhất là:

A. 32 : 8                   B. 48 : 8                      C. 80 : 8

Hướng dẫn giải

Tính giá trị của các phép toán:

32 : 8 = 4

48 : 8 = 6

80 : 8 = 10

Vì (10 > 6 > 4) nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là (32 : 8)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

72 : 8 + 3.....9

32 : 8 - 2.....4

Hướng dẫn giải

Ta thực hiện phép tính:

72 : 8 + 3 = 12

32 : 8 - 2 = 2

Điền vào chỗ chấm ta được kết quả:

72 : 8 + 3 > 9

32 : 8 - 2 < 4

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Biết lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập.
Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM