Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 7: Ôn tập
Nội dung giải bài tập 1, 2, 3, 4 SBT môn Lịch sử 6 trang 18 bên dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần 1 trong chương trình môn Sử 6. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết sau đây!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 18 SBT Lịch sử 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ khác với Người tinh khôn ở những điểm như:
A. Cơ thể Người tối cổ còn mọc nhiều lông, dáng đi thẳng, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
B. Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
C. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, mặt phẳng, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
D. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não gần bằng Người tinh khôn.
Câu 2: Đời sống vật chất của Người tối cổ khác so Người tinh khôn là:
A. Người tối cổ đã biết làm ra lửa nhưng chưa biết ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
B. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
C. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, biết ghè đẽo và mài đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
D. Người tối cổ mới biết dùng lửa, ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, biết dệt vải và làm đồ gốm.
Câu 3: Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại là:
A. nông nghiệp trồng lúa ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
B. nông nghiệp trồng lúa kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp kết hợp thương nghiệp ở phương Tây.
C. nông nghiệp tưới tiêu kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp kết hợp nông nghiệp ở phương Tây.
D. nông nghiệp ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
Câu 4: Bộ phận dân cư đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại là:
A. nông dân công xã ở phương Đông, nô lệ và bình dân ở phương Tây.
B. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công và thương nhân ở phương Tây.
C. nông dân công xã ở phương Đông và nô lệ ở phương Tây.
D. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công, thương nhân và bình dân ở phương Tây.
Câu 5: Thể chế chính trị điển hình ở các quốc gia cổ đại là
A. quân chủ chuyên chế cổ đại ở phương Đông và dân chủ cộng hoà ở phương Tây.
B. quân chủ chuyên chế ở phương Đông và dân chủ chủ nô ở phương Tây.
C. chuyên chế tập quyền ở phương Đông và cộng hoà ở phương Tây.
D. chuyên chế ở phương Đông và đế chế ở phương Tây.
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung đã được học ở phần I. Khái quát lịch sử Thế Giới cổ đại SGK Lịch sử 6 để phân tích từng câu hỏi và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Ví dụ: Về cấu tạo cơ thể, Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
Hướng dẫn giải
1.B 2.B
3.A 4.C 5.B
2. Giải bài 2 trang 20 SBT Lịch sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.
1. ☐ Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ.
2. ☐ Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay.
3. ☐ Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện.
4. ☐ Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội.
5. ☐ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
6. ☐ Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển.
7. ☐ Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô
8. ☐ Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.
Phương pháp giải
Xem lại kiến thức bài 3. Xã hội nguyên thủy, bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông và bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây SGK Lịch sử 6 để phân tích và đưa ra lựa chọn đúng, sai.
Ví dụ: Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ → Đúng
Hướng dẫn giải
Đúng: 1, 3, 5, 6, 7, 8
Sai: 2, 4
3. Giải bài 3 trang 20 SBT Lịch sử 6
Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội ... xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở ...
C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện ... hơn so với ở phương Tây.
D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ... còn ở phương Tây là ...
E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là ... còn ở phương Tây là ...
G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là ... còn ở phương Tây là ...
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã được học ở bài 3, bài 4, bài 5 SGK Lịch sử 6 để phân tích và hoàn thành bài tập này.
Ví dụ:
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ....
Hướng dẫn giải
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện sớm hơn so với ở phương Tây.
D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là nông nghiệp tưới tiêu còn ở phương Tây là thủ công nghiệp và thương nghiệp.
E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là nông dân công xã còn ở phương Tây là nô lệ.
G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là chuyên chế cổ đại còn ở phương Tây là dân chủ chủ nô.
4. Giải bài 4 trang 21 SBT Lịch sử 6
Câu 1: Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
Câu 2: Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và các kiến thức được trình bày ở bài 3. Xã hội nguyên thủy, bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông và bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây SGK Lịch sử 6 để trả lời.
Câu 1: So sánh về các phương diện:
- Cấu tạo cơ thể
- Công cụ lao động
- Đời sổng vật chất
- Tổ chức xã hội
Câu 2: So sánh về các phương diện:
- Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên
- Điều kiện tự nhiên
- Thời gian ra đời
- Ngành kinh tế chính
- Các tầng lớp xã hội
- Thể chế nhà nước
Hướng dẫn giải
Câu 1:
* Người tối cổ:
- Cấu tạo cơ thể: Cơ thể còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não từ 850 đến 1100cm3.
- Công cụ lao động: Đá được ghè đẽo thô sơ
- Đời sổng vật chất: Hái lượm, săn bắt
- Tổ chức xã hội: Bầy người
* Người tinh khôn:
- Cấu tạo cơ thể: Dáng đi thẳng, nét mặt cân đối, thể tích sọ não đạt 1450cm3. Nói chung, cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay.
- Công cụ lao động: Đá được ghè, đẽo, mài cho sắc...
- Đời sổng vật chất: Hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi
- Tổ chức xã hội: Thị tộc, bộ lạc
Câu 2:
Các quốc gia cổ đại phương Đông:
- Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên: Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Lưỡng Hà
- Điều kiện tự nhiên: Lưu vực các dòng sổng lớn, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt
- Thời gian ra đời: Cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ IIITCN
- Ngành kinh tế chính: nghề nông trồng lúa
- Các tầng lớp xã hội: vua, quý tộc, nông dân, nô lệ
- Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế cổ đại
Các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên: Hi Lạp, Rô-ma
- Điều kiện tự nhiên: Ven biển Địa Trung Hải, đất xấu, có nhiều cảng tốt
- Thời gian ra đời: Đầu thiên niên kỉ 1TCN
- Ngành kinh tế chính: thủ công nghiệp, thương nghiệp
- Các tầng lớp xã hội: nô lệ và chủ nô
- Thể chế nhà nước: Dân chủ chủ nô.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 3: Xã hội nguyên thủy
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại Phương Tây
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại