Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại
Tài liệu giải bài tập SBT môn Lịch sử 6 về văn hóa cổ đại được biên soạn và tổng hợp bên dưới đây sẽ cung cấp cho các em hệ thống 6 bài tập trang 16-18 có phương pháp và lời giải chi tiết. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh, chúc các em học thật tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 15 SBT Lịch sử 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Theo lịch của người phương Đông, một năm có
A. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 30 đến 31 ngày.
B. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
C. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 28 đến 30 ngày.
D. 12 tháng và một tháng nhuận, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
Câu 2: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông là
A. chữ tượng ý
B. chữ tượng hình
C. chữ giáp cốt
D. chữ hình nêm (hình góc, hình đinh)
Câu 3: Chữ số 0, một phát minh có vai trò vô cùng quan trọng trong thực tế là thành tựu của
A. người Trung Quốc
B. người Ai Cập, Lưỡng Hà
C. người Ấn Độ
D. người Trung Quốc và Ai Cập
Câu 4: Người Hi Lạp và Rô-ma đã biết làm lịch dựa theo
A. sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
B. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.
C. sự di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
D. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
Câu 5: Người Rô-ma đã tính được một năm có
A. 366 ngày.
B. 365 ngày và 1/2 ngày,
C. 365 ngày và 1/4 ngày.
D. 364 ngày.
Câu 6: Ban đầu, hệ thống chữ cái của người Rô-ma có
A. 26 chữ cái.
B. 22 chữ cái
C. 20 chữ cái.
D. 25 chữ cái.
Câu 7: I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của
A. Rô-ma.
B. Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp
Câu 8: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vạn lí trường thành,
C. thành Ba-bi-lon.
D. tất cả các công trình trên.
Câu 9: Di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay là
A. đấu trường Cô-li-dê.
B. tượng thần Vệ nữ.
C. đền Pác-tê-nông.
D. tất cả các di tích trên.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày ở bài 6 trang 16 SGK Lịch sử 6 về văn hóa cổ đại để phân tích từng câu hỏi và đưa ra câu trả lời chính xác nhất.
Ví dụ: Theo lịch của người phương Đông, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.
Hướng dẫn giải
1.B 2.B 3.C
4.A 5.C 6.C
7.D 8.A 9.D
2. Giải bài 2 trang 16 SBT Lịch sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô ☐ trước các câu trả lời sau.
1. ☐ Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
2. ☐ Lịch của người phương Đông gọi là nông lịch.
3. ☐ Người phương Đông cổ đại cho rằng một năm có 366 ngày.
4. ☐ Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ.
5. ☐ Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).
6. ☐ Chữ tượng hình là chữ của người Ai Cập, viết trên giấy Pa-pi-rút.
7. ☐ Nguyên liệu được dùng để viết của người Lưỡng Hà là những tấm đất sét đã làm khô.
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung mục 1. Các dân tộc thời phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? được trình bày ở trang 16 SGK Lịch sử 6 để phân tích và đưa ra lựa chọn đúng, sai.
Ví dụ: Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp → Đúng
Hướng dẫn giải
Đúng: 1, 2, 5, 6, 7
Sai: 3, 4.
3. Giải bài 3 trang 17 SBT Lịch sử 6
Câu 1: Hãy nối các công trình kiến trúc, điêu khắc cổ đại ở cột B với tên quốc gia ở cột A cho phù hợp.
Cột A
1. Ấn Độ
2. Ai Cập
3. Trung Quốc
4. Lưỡng Hà
5. Việt Nam
Cột B
a) Kim tự tháp
b) thành Ba-bi-lon
c) chùa hang, đền, tháp Hin-đu
d) Vạn lí trường thành
Câu 2: Hãy nối tên các nhà khoa học với các lĩnh vực khoa học cho phù hợp.
Cột A
1. Ta-lét
2. Pi-ta-go
3. Ơ-Cơ-Iít
4. Ác-si-mét
5. Pla-tôn
6. A-ri-xtốt
7. Hê-rô-đốt
8. Tu-xi-đít
9. Stơ-ra-bôn
10. Hô-me
11. Et-sin
12. Xô-phô-clơ
Cột B:
a) Toán học
b) Vật lí
c) Triết học
d) Sử học
e) Địa lí
g) Văn học
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung được trình bày ở mục 1 và mục 2 trang 16, 17 SGK Lịch sử 6 để phân tích và trả lời.
Ví dụ: Kim tự tháp là thành tựu văn hóa của người Ai Cập
Các nhà Toán học là: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-Cơ-Iít
Hướng dẫn giải
Câu 1:
a.2 b.4
c.1 d.3
Câu 2:
a - 1, 2, 3 b - 4
c - 5, 6 d - 7, 8, 10
e - 9 g - 11, 12
4. Giải bài 4 trang 17 SBT Lịch sử 6
Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
1. Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng ...
2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là ...
3. Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là ...
4. Hệ thống chữ cái a, b, c lúc đầu có ... sau có thêm ... chữ cái mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
5. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là ...
Phương pháp giải
Dựa các kiến thức đã học và nội dung được trình bày ở mục 1 và mục 2 trang 16, 17 SGK Lịch sử 6 về Ấn Độ và thành tựu văn hóa ở phương Đông để phân tích và hoàn thành bài tập
Ví dụ: Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng 3.16
Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là dương lịch.
Hướng dẫn giải
1. Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng 3.16
2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lí trường thành ở Trung Quốc,...
3. Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là dương lịch.
4. Hệ thống chữ cái a, b, c lúc đầu có 20 sau có thêm 6 chữ cái mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
5. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng thần Vệ nữ, tượng lực sĩ ném đĩa,...
5. Giải bài 5 trang 18 SBT Lịch sử 6
Cư dân phương Đông cổ đại đã có đóng góp gì cho kho tàng văn hoá thế giới?
Phương pháp giải
Dựa vào mục 1. Các dân tộc thời phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? trang 16 SGK Lịch sử 6 để phân tích và trả lời.
Cư dân phương Đông cổ đại đã có nhiều đóng góp về thiên văn, nông lịch, chữ viết, toán học, kiến trúc,... Cụ thể:
+ Ai Cập: Kim tự tháp, tượng Nhân sư...
+ Lưỡng Hà: thành Ba-bi-lon, vườn treo Ba-bi-lon.
+ Trung Quốc: xây dựng cung điện, đền đài, lăng tẩm, đồ gốm
+ Ấn Độ: hình thành các tôn giáo lớn.
Hướng dẫn giải
+ Ai Cập: Xây dựng các Kim tự tháp, tượng Nhân sư, các đền đài, lăng tẩm, các pho tượng (tượng quan ghi chép, các vị thần...), đồ gốm, trang sức..., chữ tượng hình, các thành tựu toán học - thiên văn (tính số pi=3,5; hệ đếm số; làm lịch viết trong giấy pa-py-rút...)
+ Lưỡng Hà: Xây dựng thành Ba-bi-lon, vườn treo Ba-bi-lon, các thành tựu toán học - thiên văn (pi=3,125; bảng nhân, hệ đếm số, giải phương trình, lượng giác...)
+ Trung Quốc: Xây dựng các cung điện, đền đài, lăng tẩm, đồ gốm, lụa, trang sức,... làm lịch, chữ tượng hình, thành tựu toán,...
+ Ấn Độ: Hình thành các tôn giáo lớn (Đạo Phật, Đạo Hin-đu, Đạo Bà La Môn ...). Xây dựng các cột trụ bằng đồng cao lớn ghi những văn tự cổ, các đền chùa,... các thành tựu toán đặc biệt là việc phát hiện chữ số 0.
6. Giải bài 6 trang 18 SBT Lịch sử 6
Nêu những thành tựu nổi bật và đặc trưng của nền văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học ở trang 18 SGK Lịch sử 6 về những đóng góp của người Hi lạp và Rô-ma để phân tính và trả lời.
- Thành tựu nổi bật: lịch, chữ viết, Toán, thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lí...
- Đặc trưng: xuất hiện các nhà khoa học nổi danh.
Hướng dẫn giải
* Thành tựu nổi bật:
- Lịch: Biết làm lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Tính được 1 năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng (Dương lịch).
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c gồm 20 chữ, sau là 26 chữ.
- Các lĩnh vực khác như: Toán học, thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lí,... đều có những nhà khoa học nổi danh như: Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét, Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít,...
- Văn học: những bộ sử thi nổi tiếng như: I-li-át, Ô-đi-xê,... những vở kịch thơ độc đáo như: Ô-re-xti, Ơ-đíp làm vua,...
- Kiến trúc, điêu khắc: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần Vệ nữ,...
* Đặc trưng: đạt tới trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học; xuất hiện các nhà khoa học nổi danh đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này...
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 3: Xã hội nguyên thủy
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại Phương Tây
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 7: Ôn tập