Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
Hướng dẫn Giải bài tập SBT Hóa học 9 Bài 4 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4.1 trang 6 SBT Hóa học 9
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với các chất trong dãy:
A. CuO, BaCl2, NaCl, FeCO3
B. Cu, Cu(OH)2, Na2CO3, KCl
C. Fe, ZnO, MgCl2, NaOH
D. Mg, BaCl2, K2CO3, Al2O3
Phương pháp giải
Xem lại tính chất hóa học của H2SO4
H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
-Tác dụng với một số muối
Hướng dẫn giải
Ta có:
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O
H2SO4 loãng không phản ứng với NaCl, Cu, KCl và MgCl2
2. Giải bài 4.2 trang 6 SBT Hóa học 9
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Phương pháp giải
Xem lại tính chất hóa học của axit sunfuric, viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1)
Muốn điều chế n mol CuSO4 trong phản ứng (1) ta cần dùng n mol H2SO4
b) 2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
Muốn điều chế n mol CuSO4 trong phản ứng (2) ta cần dùng 2n mol H2SO4 đặc
Do đó phương pháp điều chế CuSO4 bằng phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4
3. Giải bài 4.3 trang 7 SBT Hóa học 9
Cho những chất sau: đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về tính chất hóa học của axit sunfuric.
Hướng dẫn giải
Cu, các hợp chất của đồng là CuO, Cu(OH)2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu(NO3)2, H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.
Thí dụ:
- Cu + H2SO4 (đặc)
- CuO + H2SO4
- CuCO3 + H2SO4
- Cu(OH)2 + H2SO4
4. Giải bài 4.4 trang 7 SBT Hóa học 9
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của mỗi hợp chất trên để lựa chọn thuốc thử hợp lý.
Hướng dẫn giải
Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
xanh lam
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ 2H2O
trắng
5. Giải bài 4.5 trang 7 SBT Hóa học 9
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ để nhận biết bằng các phương pháp thích hợp.
Hướng dẫn giải
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2 → xuất hiện kết tủa trắng thì chất đó là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ 2H2O
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên → xuất hiện kết tủa trắng thì chất đó là H2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl
6. Giải bài 4.6 trang 7 SBT Hóa học 9
Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Phương pháp giải
Tính toán theo phương trình hóa học. Xem lại tính chất của axit sunfuric.
Hướng dẫn giải
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe = nH = 0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.
c) Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :
nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.
7. Giải bài 4.7 trang 7 SBT Hóa học 9
Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
c) Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Phương pháp giải
Tính toán theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
b) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : 1x20/1000 = 0,02 mol
- Số mol NaOH tham gia phản ứng:
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,02.2 = 0,04 mol
- Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04.40 = 1,6 (gam).
- Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng : mddNaOH = 1,6x100/20 = 8 gam
c) Phương trình hoá học:
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
- Số mol KOH tham gia phản ứng: nKOH = 2nH2SO4 = 0,02.2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng: mKOH = 0,04.56 = 2,24 (gam)
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng: mddKOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: VddKOH = 40 : 1,045 ≈ 38,278 ml
8. Giải bài 4.8 trang 7 SBT Hóa học 9
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.
a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học xảy ra giữa HCl và các chất đề bài ra. Tính toán theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2
Ta có:
nHCl = 2nFeCl2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
VHCl = 0,5 : 0,5 = 1 lít
b) Gọi số mol Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z
⇒ x + y + z = 0,25 (1)
Theo phương trình hóa học: Số mol H2 , CO2 là x, z
→ Mtb = (2x + 44z) : (x + z) = 15.2 → z = 2x (2)
Mặt khác: 56x + 72y + 116z = 21,6 (3)
Từ (1), (2) và (3) giải ra ta có:
x = 0,05 → %Fe = 12,95%
y = 0,1 → %mFeO = 33,33%
z = 0,1 → %mFeCO3 = 100% - 12,95% - 33,33% = 53,72%
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 11: Phân bón hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ