Toán 1 Chương 4 Bài: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) bao gồm chi tiết 3 dạng Toán cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 1. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ số.
- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ);
- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán:
Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh giá trị của hai hoặc nhiều phép cộng các số có hai chữ số thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 35 + 51
Hướng dẫn giải
Câu 2: Thùng thứ nhất đựng 34 hộp quà, thúng thứ hai đựng 10 hộp quà. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp của cả hai thùng thì cần lấy số hộp của mỗi thùng cộng lại với nhau.
Hướng dẫn giải
Cả hai thùng có số hộp quà là:
34 + 10 = 44 (hộp quà)
Đáp số: 44 hộp quà.
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 21 + 3......11 + 14
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả
Tham khảo thêm
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Các ngày trong tuần lễ
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Đồng hồ. Thời gian
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Ôn tập Các số đến 10
- doc Toán 1 Chương 4 Bài: Ôn tập Các số đến 100