Toán 1 Chương 3 Bài: Cộng các số tròn chục
Nội dung bài học dưới đây đã được eLib biên soạn cụ thể và chi tiết, đồng thời có các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết giúp các em dễ dàng ôn luyện kiến thức và vận dụng vào giải bài tập.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
- Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;
- Giải được bài toán có phép cộng.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Đặt tính: 30 + 20
0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Vậy 30 + 20 = 50
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục:
- Bước 1: Thực hiện phép tính.
- Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 40 + 50
Hướng dẫn giải
0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
4 cộng 5 bằng 9, viết 9.
Vậy 40 + 50 = 90
Câu 2: Thùng thứ nhất đựng 30 hộp quà, thùng thứ hai đựng 10 hộp quà. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp của cả hai thùng thì cần lấy số hộp của mỗi thùng cộng lại với nhau.
Hướng dẫn giải
Cả hai thùng có số hộp quà là:
30 + 10 = 40 (hộp quà)
Đáp số: 40 hộp quà.
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 20 + 30......10 + 40
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =.
3. Kết thúc
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả
Tham khảo thêm
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Điểm. Đoạn thẳng
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Độ dài đoạn thẳng
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Một chục. Tia số
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Mười một, mười hai
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Hai mươi. Hai chục
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Phép cộng dạng 14 + 3
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Phép trừ dạng 17 - 3
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Phép trừ dạng 17 - 7
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Bài toán có lời văn
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Xăng-ti-mét. Đo độ dài
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Các số tròn chục
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Trừ các số tròn chục
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Các số có hai chữ số
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: So sánh các số có hai chữ số
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Bảng các số từ 1 đến 100
- doc Toán 1 Chương 3 Bài: Giải toán có lời văn (tiếp theo)