10 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2020 có đáp án
Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. eLib biên tập, tổng hợp và giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu 10 Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2020 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em học sinh trong quá trình ôn tập. Mời các em cùng theo dõi!
Mục lục nội dung
1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - số 1
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Trong quá trình sản xuất phân hóa học có sử dụng:
A. Nguyên liệu tự nhiên
B. Nguyên liệu tổng hợp
C. Nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
D. Đáp án khác
Câu 2. Hãy cho biết đâu là phân hóa học?
A. Canxi
B. Lưu huỳnh
C. Bo
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Phân hóa học chứa:
A. Ít nguyên tố dinh dưỡng
B. Nhiều nguyên tố dinh dưỡng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 4. Phân hữu cơ chứa nguyên tố dinh dưỡng:
A. Đa lượng
B. Trung lượng
C. Vi lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Ở nước ta, đất mặn được hình thành do nguyên nhân chính nào?
A. Nước biển tràn vào
B. Ảnh hưởng của nước ngầm
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 6. Khi bị ướt, đất mặn có đặc điểm:
A. Dẻo
B. Dính
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 7. Đất mặn có phản ứng:
A. Trung tính
B. Axit
C. Kiềm mạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Người ta thường sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất mặn?
A. Biện pháp thủy lợi
B. Biện pháp bón vôi
C. Trồng cây chịu mặn
D. Cả 3 đáp án trên
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Trình bày nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới.
Câu 2: Trình bày điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
D |
A |
D |
C |
C |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới:
- Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính.
- Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – 1 nền nông nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu lương thực thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu nhưng không làm ô nhiễm và suy thoái môi trường.
- Áp dụng khoa học, kĩ thuật vào lĩnh vực chọn và tạo giống vật nuôi , cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Đưa khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản và chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản.
Câu 2:
- Cần có 3 điều kiện
+ Có mầm bệnh
+ Có con đường lây lan phù hợp
+ Có các điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát sinh
- Khi hội tụ đủ điều kiện, sâu bệnh nhanh chóng phát triển và lây lan tạo thành ổ dịch
- Cần phát hiện sớm, diệt trừ kịp thời và tận gốc
---------------------------0.0-------------------------
2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - số 2
TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Phân vi sinh vật là loại phân:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp
B. Mà các chất hữu cơ vùi vào đất
C. Chứa các loài vi sinh vật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Tại sao thời hạn sử dụng phân vi sinh vật ngắn?
A. Do vi sinh vật có khả năng sống phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh
B. Do vi sinh vật có thời gian tồn tại phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Thành phần chính của phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. Than bùn
B. Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu
C. Chất khoáng và nguyên tố vi lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Đất nhận chất hữu cơ qua:
A. Phân bón
B. Xác động vật
C. Xác thực vật sống trong đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Trứng của rầy nâu hại lúa có dạng:
A. Bầu dục
B. Quả chuối tiêu trong suốt
C. Tròn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Rầy nâu hại lúa khi trưởng thành có mấy đôi cánh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Bệnh khô vằn do:
A. Vi khuẩn gây ra
B. Nấm gây ra
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 8. Đặc điểm của vết bệnh khô vằn là:
A. Vết bệnh màu xảm, hình bầu dục
B. Vết bệnh màu nâu bạc có viền nâu tím
C. Các vết bệnh hợp với nhau thành hình dạng không ổn định
D. Cả 3 đáp án trên
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Có các loại thí nghiệm trong khảo nghiệm giống cây trồng nào?
Câu 2: Trình bày khái niệm, cấu tạo của keo đất.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
C |
D |
D |
B |
B |
B |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
- Thí nghiệm so sánh giống
+ So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia
+ So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, chất lượng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu,…
+ Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành
+ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
+ Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng
+ Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống. Từ đó xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà
+ Do trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia tiến hành
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
+ Nhằm tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất
+ Triển khai trên diện rộng, kết hợp hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả, phổ biến sản xuất giống mới, đặc biệt là trên các phương tiện thông tin đại chúng
+ Do các trung tâm, công ty giống hoặc viện nông nghiệp quốc gia tiến hành
Câu 2:
- Khái niệm: Là những phân tử có kích thước nhỏ dưới 1 µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước)
- Cấu tạo
+ Nhân
+ Các lớp ion:
- Lớp ion quyết định điện
- Lớp ion bù:
- Lớp ion khuếch tán
- Lớp ion bất động
- Có 2 loại: keo âm và keo dương.
---------------------------0.0-------------------------
3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - số 3
TRƯỜNG THPT AN NHƠN
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nguồn sâu, bệnh hại
B. Điều kiện khí hậu, đất đai
C. Giống cây trồng và chế độ chăm sóc
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Cây trồng dễ mắc sâu bệnh khi:
A. Đất thiếu dinh dưỡng
B. Đất thừa dinh dưỡng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Nấm phát triển tốt ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. Trên 25°C
B. Dưới 30°C
C. Trên 30°C
D. Từ 25°C ÷ 30°C
Câu 4. Nguyên lí phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng gồm mấy đặc điểm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Đâu là biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
A. Biện pháp hóa học
B. Biện pháp điều hòa
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 6. Biện pháp kĩ thuật phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là:
A. Bón phân hợp lí
B. Luân canh cây trồng
C. Gieo trồng đúng thời vụ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Biện pháp hóa học được sử dụng khi:
A. Dịch hại tới ngưỡng gây hại
B. Dịch hại mới bắt đầu
C. Các biện pháp phòng trừ khác không đạt hiệu quả
D. Cả A và C đều đúng
Câu 8. Để tăng hiệu quả diệt trừ sâu, bệnh thuốc hóa học bảo vệ thực vật thường được sử dụng với nồng độ:
A. Cao
B. Trung bình
C. Thấp
D. Đáp án khác
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Trình bày phản ứng của dung dịch đất?
Câu 2: Nguyên nhân hình thành và đặc điểm tính chất của đất phèn.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
- Căn cứ vao trạng thái của H+ và Al3+ ở trong đất, độ chua chia làm 2 loại:
+ Độ chua hoạt tính: Do H+ trong dung dịch đất gây nên. Được biểu thị bằng pH H2O
+ Độ chua tiềm tàng: Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên.
- Phản ứng kiềm của đất: Do đất chứa các muối kiềm (Na2CO3, CaCO3), khi bị thủy phân tạo thành các dung dịch kiềm làm cho đất hóa kiềm
Câu 2:
- Nguyên nhân hình thành
+ Đất phèn được hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh khi phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh
- Trong điều kiện yếm khí: Fe + 2S → FeS2 , tầng chứa FeS2 được gọi là tầng sinh phèn
- Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4 làm cho đất chua
- Đặc điểm, tính chất của đất phèn
+ Đất phèn có thành phần cơ giới nặng. Tầng mặt khi khô trở thành cứng có nhiều vết nứt nẻ
+ Đất rất chua. Trị số pH thường nhỏ hơn 4,0. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng.
---------------------------0.0------------------------
4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ10 - số 4
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Đâu là biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
A. Sử dụng giống cây trồng chống chịu sâu, bệnh
B. Biện pháp cơ giới, vật lí
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 2. Biện pháp sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng để:
A. Ngăn chặn thiệt hại do sâu, bệnh gây ra
B. Làm giảm thiệt hại do sâu, bệnh gây ra
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Biện pháp cơ giới, vật lí cụ thể là:
A. Bẫy ánh sáng
B. Bắt bằng vợt
C. Bẫy mùi vị
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Để tăng hiệu quả diệt trừ sâu, bệnh hại, thuốc hóa học bảo vệ thực vật thường được sử dụng với liều lượng:
A. Trung bình
B. Cao
C. Thấp
D. Đáp án khác
Câu 5. Người dân ngăn ngừa sâu, bệnh bằng cách:
A. Sử dụng giống cây trồng sạch bệnh
B. Xử lí giống cây trồng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 6. Đối với đất giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh:
A. Đạo ôn
B. Bạc lá
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 7. Lượng mưa ảnh hưởng đến:
A. Sự sinh trưởng của côn trùng
B. Sự phát triển của côn trùng
C. Đáp án khác
D. Cả A và B đều đúng
Câu 8. Tại sao phải phối hợp các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
A. Do mỗi biện pháp có ưu điểm riêng
B. Do mỗi biện pháp có hạn chế nhất định
C. Đáp án khác
D. Cả A và B đều đúng
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - số 5
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Phân bón hóa học là:
A. Phân đơn
B. Phân đa nguyên tố
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 2. Chất hữu cơ vùi vào đất để:
A. Đảm bảo cây trồng có năng suất cao
B. Đảm bảo cây trồng có chất lượng tốt
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Phân bón sử dụng trong nông, lâm nghiệp có loại:
A. Phân hóa học
B. Phân hữu cơ
C. Phân vi sinh vật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Phân hóa học có đặc điểm:
A. Dễ tan
B. Khó tan
C. Dễ tan, trừ phân lân
D. Khó tan, trừ phân lân
Câu 5. Phân hữu cơ là loại phân:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp
B. Mà các chất hữu cơ vùi vào đất
C. Chứa các loài vi sinh vật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm:
A. Gây hại đất
B. Không gây hại đất
C. Làm chua đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Có mấy loại phân vi sinh vật thường được sử dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân là loại phân bón chứa:
A. Vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan
B. Vi sinh vật chuyển hóa lân dễ tan thành lân khó tan
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - số 6
TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
ĐẾ THI HK1
Năm học 2020-2021
Môn: Công nghệ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Tại sao lại sử dụng phân đạm để bón thúc?
A. Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
B. Dễ hòa tan
C. Hiệu quả nhanh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Bón phân đạm nhiều năm liên tục sẽ:
A. Hóa chua đất
B. Không ảnh hưởng gì đến đất
C. Có lợi cho đất
D. Đáp án khác
Câu 3. Ở nước ta, đất mặn được hình thành do nguyên nhân chính nào?
A. Nước biển tràn vào
B. Ảnh hưởng của nước ngầm
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 4. Khi bị ướt, đất mặn có đặc điểm:
A. Dẻo
B. Dính
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 5. Đất mặn có phản ứng:
A. Trung tính
B. Axit
C. Kiềm mạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Người ta thường sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất mặn?
A. Biện pháp thủy lợi
B. Biện pháp bón vôi
C. Trồng cây chịu mặn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Người ta sử dụng đất mặn để:
A. Trồng lúa
B. Trồng cói
C. Nuôi trồng thủy sản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Hoạt động của vi sinh vật đất phèn:
A. Mạnh
B. Yếu
C. Trung bình
D. Cả 3 đáp án trên
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - Số 7
Trường THPT HOA LƯ
Đề thi học kì 1
Năm học 2020 - 2021
Môn Công nghệ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.
8. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - Số 8
Trường THPT VÕ NGUYÊN GIÁP
Đề thi học kì 1
Môn Công nghệ 10
Năm học 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Số câu: 12 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.
9. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - Số 9
Trường THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Đề thi học kì 1
Môn Công nghệ 10
Năm học 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Số câu: 12 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.
10. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 - Số 10
Trường THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ
Đề thi học kì 1
Môn Công nghệ 10
Năm học 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Số câu: 12 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm