Unit 7 lớp 10: The mass media-Reading
Bài học Unit 7 lớp 10 "The Mass Media" phần Reading hướng dẫn các em đọc bài tìm hiểu về các kênh phương tiện truyền thông hiện đại. Qua đó giúp các em định nghĩa một số khái niệm về một số kênh truyền hình.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 7 lớp 10
Work with a partner. Ask and answer the following questions (Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau)
1. When do you often watch TV?
2. How many channels are there on our national TV?
3. How many hours per week do you watch TV?
Guide to answer
1. I often watch TV after dinner.
2. Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station..
3. I usually watch TV about four hours per week.
Tạm dịch:
1. Bạn thường xem TV khi nào ?
Tôi thường xem TV sau bữa tối.
2. Có bao nhiêu kênh trên TV quốc gia của chúng ta?
Bên cạnh các kênh truyền hình quốc gia và các kênh truyền hình TP.HCM, hầu hết các tỉnh đều có đài truyền hình riêng.
3. Bạn xem TV bao nhiêu giờ mỗi tuần?
Tôi thường xem TV khoảng 4 giờ mỗi tuần.
2. While You Read Unit 7 lớp 10
Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow (Nhìn vào vài chương trình phố biến, và sau đó làm bài tập theo sau)
Tạm dịch
VTV1
05:35 : Thể dục buổi sáng
06:30 : Dân số và Phát triển
07:20 : Phim hoạt hình : Cuộc phiêu lưu của Chú Vịt Donald
08:00 : Phim truyện : Đường đời
09:00 : Tin tức
09:15 : Phim : Khi những con chim trở về
10:15 : Hài kịch : Những bí mật gia đình
11:00 : Nhạc
12:00 : Tin tức 15 phút
13:00 : Phim : Vẻ đẹp của cuộc sống
14:20 : Quân đội nhân dân
16:15 : Phim : Hình phạt
19:00 : Tin tức Thời sự
20:00 : Bình luận thể thao
21:30 : Dân ca
23:00 : Tin tức nổi bật
23:30 : Dự báo thời tiết
VTV2
15:15 : Thế giới động vật hoang dã
17:00 : Vòng quanh thế giới
18:30 : Phim tài liệu khoa học
19:00 : Bình luận kinh doanh
20:00 : Học tiếng Anh qua bài hát
VTV3
07:30 : Chương trình đố vui
09:1.5 : Sân khấu : Trái tim bị đánh cắp
10:00 : Âm nhạc cho thiếu nhi
11: 30 : Chân dung cuộc sống
12:00 : Phim : Hố sâu trong thành phố
14:30 : Sân khấu: Đời tôi
15:15 : Phim tài liệu : Bản chất của ngôn ngữ
16:00 : Văn hóa và Giáo dục
19:00 : Tin tức Thời sự
20:00: Thể thao
21:30: Phim : Những người khách của dân tộc
23:00 : Bóng đá : Liverpool với West Ham
2.1. Task 1 Unit 7 lớp 10
The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B (Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở cột B)
A
1. cartoon
2. drama
3. comedy
4. documentary
B
a. a play for the theatre, television or radio
b. a film or a television programme giving facts about something
c. a film made by photographing a series of changing drawings
d. a film or a play that is intended to be funny, usually with a happy ending
Guide to answer
1. c 2. a 3. d 4. b
Tạm dịch:
1. hoạt hình: một bộ phim được thực hiện bằng cách chụp một loạt các bản vẽ thay đổi
2. kịch: một vở kịch cho nhà hát, truyền hình hoặc radio
3. hài kịch: một bộ phim hoặc một vở kịch có ý định vui nhộn, thường là với một kết thúc có hậu
4. phim tài liệu: một bộ phim hoặc một chương trình truyền hình cho sự thật về một cái gì đó
2.2. Task 2 Unit 7 lớp 10
Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false statements (Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai)
1. There are five news programmes on the three channels.
2. There is a comedy programme on between 10:15 and 11: 00
3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.
4. The film Punishment is shown at 4:15 p.m. on VTV1.
5. VTV1 starts at 5:35 and ends at 23:30.
Guide to answer
1T; 2T; 3F; 4T; 5T
Tạm dịch:
1. Có năm chương trình tin tức trên ba kênh.
2. Có chương trình hài kịch từ 10:15 đến 11:00
3. Bản chất ngôn ngữ là một chương trình tài liệu lúc 15:15 trên VTV2.
4. Phim Punishment được chiếu lúc 4:15 chiều trên VTV1.
5. VTV1 bắt đầu lúc 5:35 và kết thúc lúc 23:30.
Sửa câu sai:
3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.
⟹ The Nature of Language is the documentary programme at 15:15 on VTV3. It’s an educational programme.
2.3. Task 3 Unit 7 lớp 10
Work in pairs. Ask and answer the following questions (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lởi câu hỏi sau)
1. How many films are on?
2. What time can you watch the news?
3. Which chanel do you recommend to someone who like animals?
4. What programme is on on VTV3 at 7:30?
5. Which channel will you watch if you like folk songs?
6. What is the last programme on VTV3 ?
Guide to answer
1. Five films are on.
2. I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3.
3. VTV2
4. The programme on VTV3 at 7:30 is the "Quiz Show”.
5. You should watch VTV1 at 21:30.
6. The last programme on VTV3 is the “Football”
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu bộ phim đang chiếu?
Năm phim đang chiếu.
2. Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào?
Tôi có thể xem tin tức lúc 9:00, 12:00 trưa; 19:00 và 23:00 trên VTV1 và lúc 19:00 trên VTV3.
3. Bạn muốn giới thiệu kênh nào cho những người thích những động vật?
VTV2
4. Chương trình nào có trên VTV3 lúc 7:30?
Chương trình trên VTV3 lúc 7:30 là "Quiz Show".
5. Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích các bài hát dân gian?
Bạn nên xem VTV1 lúc 21:30.
6. Chương trình cuối cùng trên VTV3 là gì?
Chương trình cuối cùng trên VTV3 là “Bóng đá”
3. After You Read Unit 7 lớp 10
Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programs you like watching best and explain why (Làm việc từng đôi. Hãy kể cho bạn cùng học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao)
Hướng dẫn giải:
I like watching the programmes such as the ’‘Wildlife World" and “Culture and Education” best, because these programmes provide me with the Knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge .
Tạm dịch:
Tôi thích xem các chương trình như "Thế giới hoang dã" và "Văn hóa và Giáo dục" nhất, bởi vì các chương trình này cung cấp cho tôi kiến thức về cuộc sống của động vật hoang dã và các vấn đề về văn hóa và giáo dục ở nước ta và xung quanh. Tôi có thể mở rộng chân trời kiến thức của mình.
4. Pratice
4.1. Reading comprehension
Read the following passage carefully, and then select the best option A, B, C or D to complete it (Đọc bài văn cẩn thận, sau đó chọn các câu trra lời A, B, C hay D để hoàn thành nó)
WORLD WIDE WEB
World Wide Web (WWW), computer-based (1) _______ of information resources that combines text and multimedia. The information on the World Wide Web can be accessed and searched through the (2) _______, a global computer network. The World Wide Web is often (3) _______ to simply as “the Web.”
The Web started to become a (4) _______ resource after 1993 when the first widely distributed browser provided a convenient way to (5) _______ a variety of information on the Internet. The Web uses (6) _______, which means that information can be displayed in a wide variety of formats. (7) _______ can read text, view pictures, watch animation, listen to sounds, and even explore interactive virtual environments on the Web. A user can (8) _______ seamlessly from a document or Web page stored on the computer to a document or Web page (9) _______ on another computer.
The Web offers a place where companies, universities and (10) _______ institutions, and individuals can display information about their products, services, facilities, or research, or their (11) _______ lives. Only a small percentage of information on the (12) _______ is restricted to subscribers or other authorized users. The majority of Web pages are available to (13) _______ who can access a computer that connects to the Internet. The Web has become a (14) _______ for many companies selling products or services, and a forum for people to exchange opinions and information. Museums, libraries, government agencies, and schools post information on the Web to make it (15) _______ to others.
1/ A. system B. source C. network D. resource
2/ A. Computer B. Radio C. Television D. Internet
3/ A. said B. referred C. told D. considered
4/ A. popular B. normal C. ordinary D. favorite
5/ A. enter B. access C. come into D. arrive at
6/ A. yahoo B. Media Player C. information D. multimedia
7/ A. Users B. People C. Customers D. Shop keepers
8/ A. go B. move C. fly D. run
9/ A. placed B. put C. installed D. stored
10/ A. another B. others C. other D. one another
11/ A. private B. popular C. common D. possessive
12/ A. Computer B. Network C. System D. Web
13/ A. no one B. everyone C. someone D. anyone
14/ A. school B. hospital C. marketplace D. company
15/ A. good B. available C. free D. valuable
4.2. Multiple-choice
Để nâng cao kĩ năng đọc với chủ đề "The mass media", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 7 Reading Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.
5. Conclusion
Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau
- Mass [ mæs] (n): số nhiều
- Medium ['mi:diəm] (s.n): phương tiện
- Media ['mi:diə] (pl.n)
- Mass media (n): phương tiện truyền thông đại chúng
- Channel ['t∫ænl] (n): kênh truyền hình
- Population and Development [,pɔpju'lei∫n] [di'veləpmənt]: dân số và phát triển
- Folk songs (n) [fouk]: dân ca nhạc cổ
- New headlines (n) ['hedlain]: bản tinh chính
- Weather Forecast (n) ['fɔ:kæ:st]: dự báo thời tiết
- Quiz show [kwiz]: trò chơi truyền hình
- Portrait of life (n) ['pɔ:trit]: chân dung cuộc sống
- Documentary (n) [,dɔkju'mentri]: phim tư liệu
- Wildlife World (n) ['waildlaif]: thế giới thiên nhiên hoang dã
- Around the world : Vòng quanh thế giới
- Adventure (n) [əd'vent∫ə(r)]: cuộc phiêu lưu
- Road of life: dòng đời
- Punishment (n) ['pʌni∫mənt]: sự trừng phạt
- People’s Army (n) ['a:mi]: quân đội nhân dân
- Drama (n) ['dra:mə]: kịch
- Culture (n) ['kʌlt∫ə]: văn hóa
- Education (n) [,edju'kei∫n]: sự giáo dục
- Comment (n) ['kɔment]: lời bình luận
- Comedy (n) ['kɔmidi]: hài kịch
- Cartoon (n) [ka:'tu:n]: hoạt hình
Tham khảo thêm
- doc Unit 7 lớp 10: The mass media-Speaking
- doc Unit 7 lớp 10: The mass media-Listening
- doc Unit 7 lớp 10: The mass media-Writing
- doc Unit 7 lớp 10: The mass media-Language Focus