Unit 6 lớp 7: The first university in Viet Nam - Getting Started

Bài học Unit 6 lớp 7 mới phần Getting Started giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "The first university in Viet Nam". Thông qua các hoạt động khác nhau, các em sẽ có cái nhìn tổng quát về chủ đề này. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 7: The first university in Viet Nam - Getting Started

Making arrangements for a trip (Sắp xếp cho một chuyến đi) 

1. Task 1 Unit 6 lớp 7 Getting Started

Listen and read. (Nghe và đọc)

Click to listen

Tạm dịch:

Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.

Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.

Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.

Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?

Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.

Mai: Con biết rồi ạ.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.

Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.

a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

1. What is Mai going to visit? (Mai sẽ đi thăm cái gì?)

2. What is the Imperial Academy? (Quốc Tử Giám là gì?)

3. When was it founded? (Nó được thành lập khi nào?)

4. Where is it located? (Nó nằm ở đâu?)

5. Why is Mai going to take warm clothes? (Tại sao Mai sẽ mang áo ấm?)

Guide to answer

1. She's going to visit the Temple of Literature – the Imperial Academy.

(Cô ấy sẽ thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám.)

2. It's the first university in Viet Nam. (Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)

3. In the 11th century. / About one thousand years ago.

(Cách đây khoảng 1000 năm hoặc vào thế kỷ thứ 11.)

4. In the centre of Ha Noi.

(Ở trung tâm Hà Nội.)

5. Because it will be cold. (Bởi vì trời sẽ lạnh.)

b. Read the conversation again. Complete the table. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Hoàn thành bảng sau)

Guide to answer

Things Mai needs to take

and reasons why 

Things Mai doesn’t need

to take and reason why not 

warm clothes  - it will be cold 

(quần áo ấm - trời sẽ lạnh) 

camera  - She can take photos

of interesting things. 

(máy chụp hình - chụp hình

những thứ thú vị)

an umbrella  - the weather

is cold and doesn’t have much

sunlight or rain. 

(cây dù - thời tiết lạnh và không có

nhiều ánh mặt trời hoặc mưa)

2. Task 2 Unit 6 lớp 7 Getting Started

Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda (Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa)

a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you. (Nhìn vào bảng và đánh dấu (√) các mục bạn muốn mang theo bên mình.)

Tạm dịch

mền

lều

bóng                    

máy chụp hình

thức ăn

quần áo ấm

nước đóng chai

cây dù

điện thoại di động

la bàn

b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions.  (Làm việc theo cặp. Cho bạn biết về ba món đồ bạn sẽ mang theo cho chuyến đi và giải thích lý do. Bạn có thể sử dụng các đề xuất sau.)

Example:

I'll take warm clothes because it'll be cold.

Guide to answer

I will take an umbrella because it will rain.

(Tôi sẽ cần mang theo một cây dù bởi vì trời sẽ mưa.)

I will take a mobile phone because I will use it to contact my friends.

(Tôi sẽ mang theo một điện thoại di động bởi vì tôi sẽ dùng nó để liên lạc bạn bè.)

- I’d like to take bottled water because I will be thirsty.

(nước đóng chai: Tôi muốn mang theo nước đóng chai bởi vì tôi sẽ khát nước.)

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons. (Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do.)

Example

A: I want to take a trip to Sapa.

B: You’s better take warm clothes because it’s cold.

Tạm dịch:

A: Tôi muốn đi du lịch đến Sapa.

B: Bạn nên mang theo áo ấm bởi vì trời lạnh.

You’d better take a camera because the landscape is very beautiful for you to take photos there.

It’s a good idea to take a mobile phone because you can will use it to contact your friends.

You won’t need an umbrella because it will not rain.

It’s not necessary to take a lent because you don't need to use it.

Tạm dịch:

Bạn nên mang theo máy chụp hình bởi vì phong cảnh ở đó rất đẹp để chụp hình.

Ý kiến hay khi mang theo một điện thoại di động bởi vì bạn có thể dùng nó để liên lạc bạn bè.

Bạn không cần mang theo dù bởi vì trời sẽ không mưa.

Bạn không cần mang theo lều bởi vì bạn không cần dùng nó.

3. Task 3 Unit 6 lớp 7 Getting Started

Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table (Tưởng tượng rằng lớp bạn sẽ lên kế hoạch cho một chuyến đi đến chùa Hương. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi. Sau đó điền vào bảng.)

Guide to answer

Where to go

Huong pagoda 

When to go

Next weekend

Who to go with

My friends

How to get there

Take a bus

What to take

Umbrella, bottled water, food

What to do

Visit the pagoda, pray for good things.

A: Where will we go? 

B: We will go to Huong pagoda.

A: When will we go? 

B: We will go next weekend. 

A: Who will we go with?

B: Our friends. 

A: How will we get there? 

B: We will take a bus.

A: What will we take? 

B: Umbrella, bottled water, food. 

A: What will we do? 

B: Visit pagoda, pray for good things.

Tạm dịch:

A: Chúng ta sễ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi chùa Hương

A: Chúng ta đi với ai?

B: Bạn bè của chúng ta

A: Chúng ta đến đó bằng gì?

B: Chúng ta bắt một chiếc xe buýt

A: Chúng ta đem theo gì?

B: dù, nước và đồ ăn

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Thăm quan chùa và cầu xin những điều tốt đẹp

4. Practice Task 1

Choose the odd one out (Chọn từ khác loại)

Question 1: A. temple            B. pagoda         C. communal house      D. hostel

Question 2: A. teacher            B. lecturer        C. professor                  D. doctor

Question 3: A. form                 B. find              C. found                        D. establish

Question 4: A. dormitory         B. college         C. university                 D. secondary school

Question 5: A. learn                B. study            C. teach                       D. lie

5. Practice Task 2

Choose the best answers. (Chọn đáp án đúng nhất)

Question 1: _________ was built of wood on a single stone post.

A. Khue Van Pavilion       B. One Pillar Pagoda

C. Imperial Academy       D. World Heritage Site

Question 2: The _________ in Hanoi is the area with busy streets and lots of shops as well as restaurants.

A. Doctors' stone tablets         B. Emperor

C. Temple of Literature            D. Old Quarter

Question 3: He finally received the _________ that he deserved for his teaching career.

A. recognition         B. relic               C. scholar          D. site

Question 4: The red rose is a _________ of beauty and romantic love.

A. scholar               B. doctorate       C. symbol          D. tomb

Question 5: Cambridge University was founded in 1209 by a group of _________ from the University of Oxford.

A. Emperor            B. scholars          C. relics            D. statues

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập đọc hiểu và ghi nhớ các từ vựng được nhắc đến trong bài:

  • consider /kənˈsɪdə(r)/   (v) : coi như
  • build /bɪld/   (v) : xây dựng
  • Imperial Academy / ɪm'pɪəriəl ə'kædəmi /   (n) : Quốc Tử Giám
  • found /faʊnd/   (v): thành lập
  • pagoda /pəˈɡəʊdə/   (n) : chùa
  • surround /səˈraʊnd/   (v): bao quanh, vây quanh
  • Temple of Literature / ’templ əv 'lɪtərɪtʃə /   (n) : Văn Miếu
Ngày:20/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM