Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 42: Địa lí ngành thông tin liên lạc
Để giúp các em học sinh học tập thật tốt, eLib xin giới thiệu nội dung Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 42: Địa lí ngành thông tin liên lạc bên dưới đây. Tài liệu gồm tất cả các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, củng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Nội dung tham khảo bên dưới đây!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 62 Tập bản đồ Địa lí 10
Nêu rõ vai trò của ngành thông tin liên lạc.
Phương pháp giải
Cần nắm được kiến thức về vai trò của ngành thông tin liên lạc:
- Vận chuyển nhanh chóng và kịp thời
- Là thước đo của nền văn minh
- Làm thay đổi cách tổ chức nền kinh tế
- Làm thay đổi đời sống nhân dân
Hướng dẫn giải
Vai trò của ngành thông tin liên lạc:
- Vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước.
- Được coi là thước đo của nền văn minh.
- Góp phần làm thay đổi cách tổ chức nền kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Làm thay đổi mạnh mẽ đời sống nhân dân.
2. Giải bài 2 trang 62 Tập bản đồ Địa lí 10
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, em hãy điền những nội dung phù hợp nêu rõ tình hình phát triển cảu ngành thông tin liên lạc vào bảng sau:
Phương pháp giải
Để hoàn thành bảng trên cần có kiến thức về tình hình phát triển của các ngành dich vụ:
- Viễn thông
- Điện thoại
- Fax
- Rađio và vô tuyến truyền hình
- Máy tính cá nhân
Hướng dẫn giải
3. Giải bài 3 trang 62 Tập bản đồ Địa lí 10
Em hãy quan sát lược đồ trên và phân tích đặc điểm bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân của các nước trên thế giới:
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500)......................................
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500)......................................
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300).............................
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100)...........................................
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng nhận xét, khai thác lược đồ/bản đồ để xác định nước và khu vực:
- Có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất: Cannađa, Hoa Kì,...
- Có số máy điện thoại/1000 dân cao: Braxin, Achantina,...
- Có số máy điện thoại/1000 dân trung bình: Đông Âu, Trung và Đông ...
- Có số máy điện thoại/1000 dân thấp: Châu Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ,...
Hướng dẫn giải
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500): Cannađa, Hoa Kì, Bắc và Tây Âu, Ôxtrâylia
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500): Braxin, Achantina, Vênêxuêla, Nam Phi,...
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300): Đông Âu, Trung và Đông Á, Bắc Á, Libi, Ai Cập, Namibia,...
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100): Châu Phi, Đông Nam Á, Ấn Độ,...
Tham khảo thêm
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 38: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 39: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành GTVT
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 40: Địa lí các ngành giao thông vận tải
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 41: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 43: Địa lí ngành thương mại
- doc Giải Tập bản đồ Địa lí 10 Bài 44: Thị trường thế giới