Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải Bài 19 Khí áp và gió trên Trái Đất SBT Địa lí 6 dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 61 SBT Địa lí 6
2. Giải bài 2 trang 62 SBT Địa lí 6
3. Giải bài 3 trang 62 SBT Địa lí 6
1. Giải bài 1 trang 62 SBT Địa lí 6
2. Giải bài 2 trang 63 SBT Địa lí 6
II - Dành cho học sinh khá, giỏi
1. Giải bài 1 trang 63 SBT Địa lí 6
2. Giải bài 2 trang 64 SBT Địa lí 6
I - Dành cho học sinh đại trà
A - Câu hỏi, bài tập tự luận
1. Giải bài 1 trang 61 SBT Địa lí 6
Dựa vào hình 50 SGK Địa lí 6, hãy cho biết:
- Khu vực quanh Xích đạo có khí áp cao hay thấp.
- Khu vực quanh vĩ tuyến 30o có khí áp cao hay thấp.
- Khu vực quanh vĩ tuyến 60o có khí áp cao hay thấp.
- Khu vực hai cực có khí áp cao hay thấp.
- Vì sao trong thực tế (trên các bản đồ khí áp thế giới) chúng ta không thấy các đai khí áp liên tục như ở hình 50 trong SGK Địa lí 6?
Phương pháp giải
Dựa vào vị trí các đai áp được cho trong hình để xác định đai áp:
- Khu vực quanh Xích đạo
- Khu vực quanh vĩ tuyến 30o
- Khu vực quanh vĩ tuyến 60o
- Khu vực hai cực
- Dựa vào sự xen kẽ giữa lục địa và đại dương để giải thích.
Gợi ý trả lời
- Khu vực quanh xích đạo có khí áp thấp
- Khu vực quanh vĩ tuyến 30o có khí áp cao
- Khu vực quanh vĩ tuyến có khí áp cao
- Khu vực hai cực có khí áp thấp
- Vì do sự xen kẽ giữa lục địa và đại dương nên các đại khí áp không liên tục mà gồm nhiều khu riêng biệt.
2. Giải bài 2 trang 62 SBT Địa lí 6
Dựa vào hình 50 và 51 trong SGK Địa lí 6, hãy:
- Cho biết gió do đâu mà có.
- Giải thích vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng như ở hình 51.
Phương pháp giải
- Dựa vào sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp để nêu nguyên nhân hình thành gió.
- Dựa vào hệ quả của sự vận động tự quay của Trái Đất để giải thích hiện tượng trên.
Gợi ý trả lời
- Gió được tạo ra do sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
- Do sự vận động tự quay của Trái Đất đã sinh ra lực côirôlit làm lệch hướng chuyển động của các loại gió: Tín Phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực không thổi thẳng từ kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và về phía tay trái ở nửa cầu Nam.
3. Giải bài 3 trang 62 SBT Địa lí 6
Dựa vào các số liệu đã cho về khí áp ở các hình 19.1a và 19.1b, hãy điền vào hình vẽ những mũi tên chỉ các hướng gió.
Phương pháp giải
Cần nắm được hướng gió thổi vào ban ngày và ban đêm để vẽ những mũi tên chỉ các hướng gió cho đúng.
Gợi ý trả lời
B - Câu hỏi trắc nghiệm
1. Giải bài 1 trang 62 SBT Địa lí 6
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Gió Tây ôn đới ở nửa cầu Bắc ban đầu thổi theo hướng Nam - Bắc, nhưng do Trái Đất tự quay nên đã bị lệch thành hướng Tây Bắc.
Phương pháp giải
Để xác định câu trên đúng hay sai cần nắm được nguyên nhân gió Tây ôn đới ở nửa cầu Bắc ban đầu thổi theo hướng Nam - Bắc nhưng bị lệch thành hướng Tây Bắc
Gợi ý trả lời
Gió Tây ôn đới ở nửa cầu Bắc ban đầu thổi theo hướng Nam - Bắc, nhưng do Trái Đất tự quay nên đã bị lệch thành hướng Tây Bắc.
→ Sai.
2. Giải bài 2 trang 63 SBT Địa lí 6
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Gió thổi ở khu vực áp thấp thường gây mưa, gió thổi ở khu vực áp cao thường không mưa.
Phương pháp giải
Cần nắm được đặc điểm của gió thổi sinh ra mưa để chọn đáp án đúng.
Gợi ý trả lời
Gió thổi ở khu vực áp thấp thường gây mưa, gió thổi ở khu vực áp cao thường không mưa.
→ Đúng.
II - Dành cho học sinh khá, giỏi
A - Câu hỏi, bài tập tự luận
1. Giải bài 1 trang 26 SBT Địa lí 6
Dựa vào các hình 19.2a, 19.2b và 19.3 hãy:
- Cho biết khí áp thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào
- Nêu sự thay đổi của khí áp theo từng yếu tố.
Phương pháp giải
Dựa vào các hình vẽ đã cho để xác định:
- Các yếu tố làm khí áp thay đổi
+ Nhiệt độ: nóng nở, lạnh co
+ Độ cao: càng lên cao không khí càng loãng
Gợi ý trả lời
Khí áp thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố: theo nhiệt độ, theo độ cao
- Sự thay đổi của khí áp theo từng yếu tố.
+ Theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp giảm; nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
+ Theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
2. Giải bài 2 trang 64 SBT Địa lí 6
Lấy chiều quay kim đồng hồ làm chuẩn, hãy cho biết gió thổi vào tâm bão ở Bắc bán cầu, ở Nam bán cầu theo hướng nào của chiều kim đồng hồ (thuận hay ngược chiều). Giải thích tại sao?
Phương pháp giải
- Cần nắm được hướng gió khi gió thổi vào tâm bão ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu
- Dựa vào sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất để giải thích.
Gợi ý trả lời
- Ở Bắc bán cầu gió thổi vào tâm bão theo hướng ngược chiều kim đồng hồ; ở bán cầu Nam gió thổi vào tâm bão theo hướng cùng chiều kim đồng hồ.
- Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất đã sinh ra lực côriôlít làm lệch hướng chuyển động của gió.
B - Câu hỏi trắc nghiệm
1. Giải bài 1 trang 64 SBT Địa lí 6
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai:
Các đai khí áp cao hoặc thấp trên Trái Đất đều đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ:
Các đai khí áp cao hoặc thấp trên Trái Đất đều đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
Gợi ý trả lời
Các đai khí áp cao hoặc thấp trên Trái Đất đều đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
→ Đúng.
2. Giải bài 2 trang 64 SBT Địa lí 6
Cho biết sâu dưới đây đúng hay sai:
Càng lên cao khí áp càng giảm, nên càng lên cao độ sôi của nước càng giảm.
Phương pháp giải
Để xác định câu trên đúng hay sai cần nắm được sự thay đổi độ sôi khi càng lên cao.
Gợi ý trả lời
Càng lên cao khí áp càng giảm, nên càng lên cao độ sôi của nước càng giảm.
→ Đúng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt TĐ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 15: Các mỏ khoáng sản
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 23: Sông và hồ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 24: Biển và đại dương
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 6 Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất