Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 162: Ôn tập về đại lượng
eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh nội dung giải bài tập VBT môn Toán 3 gồm 4 bài tập trang 91, 92 có phương pháp và lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 có thể tự đánh giá năng lực và thực hành nhiều hơn, chuẩn bị hành trang để học thật tốt môn Toán.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 91 VBT Toán 3 tập 2
Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm:
7m 5cm … 7m
7m 5cm … 8m
7m 5cm … 750cm
7m 5cm … 75cm
7m 5cm … 705cm
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức: 1m = 100cm.
- Cách đổi số có hai đơn vị đo độ dài thành số có 1 đơn vị đo độ dài.
Ví dụ : 7m 5cm = 700cm + 5cm = 705cm.
- So sánh khi hai số có cùng đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải:
Đổi đơn vị:
7m 5cm = 700cm + 5cm = 705cm
7m = 700cm
8m = 800cm
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
7m 5cm > 7m
7m 5cm < 8m
7m 5cm < 750cm
7m 5cm > 75cm
7m 5cm = 705cm
2. Giải bài 2 trang 91 VBT Toán 3 tập 2
Nhìn hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
- Quả lê cân nặng ……
- Quả táo cân nặng ……
- Quả lê nặng hơn quả táo là : ……
Phương pháp giải:
- Tính tổng hai quả cân ở đĩa cân bên phải để tìm khối lượng của quả lê.
- Lấy khối lượng của quả cân ở đĩa cân bên phải trừ đi khối lượng của quả cân ở đĩa cân bên trái để tìm khối lượng của quả táo.
- Lấy khối lượng của quả lê trừ đi khối lượng của quả táo.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của quả lê là: 500 + 100 = 600 (g)
Khối lượng của quả táo là: 500 - 200 = 300 (g)
Quả lê nặng hơn quả táo số ki-lô-gam là: 600 - 300 = 300 (g)
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
- Quả lê cân nặng 600g
- Quả táo cân nặng 300g
- Quả lê nặng hơn quả táo là: 300g.
3. Giải bài 3 trang 91 VBT Toán 3 tập 2
a) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:
Minh đi từ trường lúc 4 giờ rưỡi chiều.
Minh về đến nhà lúc 5 giờ kém 10 phút chiều.
b) Nhìn đồng hồ rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
Minh đi từ trường về nhà hết … phút.
Phương pháp giải:
- Xác định số phút của từng thời điểm rồi vẽ thêm kim phút vào đồng hồ.
- Tìm khoảng thời gian trôi qua giữa hai thời điểm.
Hướng dẫn giải:
a)
b) Minh đi từ trường lúc 4 giờ 30 phút.
Minh về nhà lúc 4 giờ 50 phút.
Nên: Minh đi từ trường về đến nhà hết 20 phút.
4. Giải bài 4 trang 92 VBT Toán 3 tập 2
Châu có 10 000 đồng. Châu đã mua 3 quyển vở, giá mỗi quyển vở là 2500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Có: 10 000 đồng
Mua: 3 quyển vở
Mỗi quyển: 2500 đồng
Còn: ... đồng?
- Tìm số tiền Châu đã tiêu: Lấy số tiền mỗi quyển vở nhân với 3.
- Tìm số tiền Châu còn lại: Lấy 10 000 trừ cho số tiền Châu đã tiêu.
Hướng dẫn giải:
Châu mua 3 quyển vở hết số tiền là:
2500 ⨯ 3 = 7500 (đồng)
Châu còn lại số tiền là:
10000 – 7500 = 2500 (đồng)
Đáp số: 2500 đồng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 157: Ôn tập các số đến 100 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 158: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 159: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 160: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 161: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 163: Ôn tập về hình học
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 164: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 165: Ôn tập về giải toán
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 167: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 168: Luyện tập chung
- doc Giải bài tập VBT Toán 3 Bài 169: Luyện tập chung