Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT về quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 56/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ, QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ C/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ C/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện; chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo trì tải sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 3. Áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo hai hình thức: bảo trì theo chất lượng thực hiện và bảo trì theo khối lượng thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
2. Hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện được áp dụng cho các công việc kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME khi đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME được đầu tư xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn khai thác của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO);
b) Hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME được đảm bảo kinh phí thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật;
c) Hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt mức giá khoán cho các công việc kiểm tra, bảo dưỡng.
3. Trừ các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện khi đáp ứng đồng thời theo quy định tại khoản 2 Điều này, các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được áp dụng hình thức bảo trì theo khối lượng thực tế.
4. Cục Hàng không Việt Nam quyết định việc áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện hoặc theo khối lượng thực tế. Khi lựa chọn áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện cho các công việc kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện bao gồm:
1. Yêu cầu đối với, công tác kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chí giám sát công tác kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chí nghiệm thu kết quả công tác kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Kiểm tra tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Việc kiểm tra có thể bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng;
b) Kiểm tra bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng của tài sản làm cơ sở cho việc bảo trì tài sản.
2. Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì được phê duyệt.
3. Sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Sửa chữa là các hoạt động khắc phục hư hỏng của tài sản được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của tài sản;
b) Sửa chữa bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Kiểm định tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Kiểm định là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của tài sản thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích;
b) Kiểm định được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Quan trắc tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các thông số kỹ thuật khác của tài sản và môi trường xung quanh theo thời gian;
b) Yêu cầu và danh mục tài sản bắt buộc quan trắc quy định tại Điều 6 Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Nội dung quy trình bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Quy trình bảo trì do các nhà thầu lập và bàn giao cho chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không chưa có quy trình bảo trì thì cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì tài sản theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.
2. Quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của các văn bản mới đó.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông; Tạp chí giao thông; - Lưu: VT, KCHT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ---
Tham khảo thêm
- doc Thông tư số 58/2020/TT-BCA về quy trình cấp và thu hồi biển số phương tiện giao thông đường bộ
- doc Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 50/2015/TT-BGVT
- doc Thông tư 09/2020/TT-BGTVT về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
- doc Thông tư 45/2019/TT-BGTVT về ắc quy, động cơ sử dụng cho xe đạp điện, mô tô, xe gắn máy
- doc Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ
- doc Thông tư 10/2020/TT-BGTVT quy định việc đặt hàng, đấu thầu đường thủy nội địa
- doc Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- doc Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí bảo trì tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
- doc Thông tư 48/2020/TT-BTC về quy chuẩn kỹ thuật đối với xuồng (tàu) cao tốc
- doc Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa
- doc Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung thông tư số 17/2017/TT-BGTVT
- doc Thông tư 12/2011/TT-BGTVT quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm
- doc Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- doc Thông tư 46/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 25/2019/TT-BGTVT
- doc Thông tư 55/2019/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển
- doc Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng dịch vụ an toàn hàng hải
- doc Thông tư 47/2019/TT-BGTVTvề thực hiện hiệp định vận tải đường bộ
- doc Thông tư 45/2018/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- doc Thông tư 63/2020/TT-BCA về giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
- doc Thông tư 65/2020/TT-BCA về xử lý vi phạm giao thông đường bộ
- doc Thông tư 76/2019/TT-BTC kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi
- doc Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe