Nghị quyết 123/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết số 123/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi do chính phủ ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2013. Mời các bạn tham khảo!
CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 123/NQ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN SƠN TỊNH, HUYỆN TƯ NGHĨA ĐỂ MỞ RỘNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI VÀ THÀNH LẬP PHƯỜNG TRƯƠNG QUANG TRỌNG THUỘC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Điều chỉnh 10.054,42 ha diện tích tự nhiên, 99.701 nhân khẩu của huyện Sơn Tịnh (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của thị trấn Sơn Tịnh và 9 xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu, Tịnh Thiện, Tịnh Khê, Tịnh Hòa, Tịnh Kỳ) và 2.243,48 ha diện tích tự nhiên, dân số của 03 xã Nghĩa Hà, Nghĩa Phú, Nghĩa An) để thành phố Quảng Ngãi quản lý.
2. Thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi trên cơ sở toàn bộ 926,40 ha diện tích tự nhiên và 14.148 nhân khẩu của thị trấn Sơn Tịnh.
Phường Trương Quang Trọng có 926,40 ha diện tích tự nhiên và 14.148 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Trương Quang Trọng: Đông giáp xã Tịnh An và xã Tịnh Ấn Đông; Tây giáp xã Tịnh Ấn Tây; Nam giáp phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngãi; Bắc giáp xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.
3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập phường:
a) Thành phố Quảng Ngãi có 16.015,34 ha diện tích tự nhiên, 260.252 nhân khẩu và 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường (Trần Phú, Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Nghiêm, Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Quảng Phú, Trương Quang Trọng) và 14 xã (Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu, Tịnh Thiện, Tịnh Khê, Tịnh Hòa, Tịnh Kỳ, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú, Nghĩa An).
Địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi: Đông giáp Biển Đông, Tây và Tây Bắc giáp huyện Sơn Tịnh; Nam và Tây Nam giáp huyện Tư Nghĩa và huyện Mộ Đức; Bắc giáp huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
b) Huyện Sơn Tịnh còn lại 24.341,31 ha diện tích tự nhiên, 95.597 nhân khẩu và 11 xã (Tịnh Bình, Tịnh Minh, Tịnh Thọ, Tịnh Hà, Tịnh Trà, Tịnh Hiệp, Tịnh Sơn, Tịnh Phong, Tịnh Bắc, Tịnh Giang, Tịnh Đông).
c) Huyện Tư Nghĩa còn lại 20.536,24 ha diện tích tự nhiên, 128.333 nhân khẩu và 15 đơn vị hành chính cấp xã gồm thị trấn La Hà, thị trấn Sông Vệ và 13 xã (Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Hòa, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Trung, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Phương, Nghĩa Mỹ).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; - Ban Tổ chức Trung ương; - Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; - HĐND và UBND tỉnh Quảng Ngãi; - Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; - Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT); - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: V.III, TCCB, TCCV, TH, KTN, PL; - Lưu: Văn thư, NC (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ
|
Tham khảo thêm
- doc Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về mức thu, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án
- doc Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP về lãi, lãi suất, phạt vi phạm
- doc Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
- doc Nghị quyết 19-NQ/TW đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng của các đơn vị sự nghiệp công lập
- doc Nghị quyết 49/NQ-CP về thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa
- doc Nghị quyết 16/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2019
- doc Nghị quyết 22-NQ/TW về nâng cao năng lực lãnh đạo đội ngũ cán bộ, đảng viên
- doc Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
- doc Nghị quyết 91/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2020
- doc Nghị quyết 09C/NQ-BCH về giảm chi hành chính tại các cấp công đoàn tạo nguồn kinh phí cho xây dựng
- doc Nghị quyết 70/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2020
- doc Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn một số hoạt động của hội đồng nhân dân
- doc Nghị quyết 79/NQ-CP về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử
- doc Nghị quyết 56/2017/QH14 về việc cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- doc Nghị quyết liên tịch 403 quy định các hình thức giám sát của mặt trận tổ quốc Việt Nam
- doc Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- doc Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa chính phủ và ủy ban nhân dân
- doc Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội
- doc Nghị quyết 17-NQ/TW về đẩy mạnh cải cách hành chính của bộ máy nhà nước
- doc Nghị quyết 978/NQ-UBTVQH14 về chương trình giám sát của UBTV Quốc hội năm 2021
- doc Nghị quyết 115/NQ-CP về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ
- doc Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ
- doc Nghị quyết 117/NQ-CP phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2019
- doc Nghị quyết 06b/NQ-TLĐ về công tác vận động đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
- doc Nghị quyết 105/2020/QH14 về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2021
- doc Nghị quyết 106/2020/QH14 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021
- doc Nghị quyết 108/2020/QH14 về bầu Chủ tịch hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 109/2020/QH14 về việc miễn nhiệm chức vụ Phó thủ tướng nhiệm kỳ 2016-2021
- doc Nghị quyết 110/2020/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Ủy viên UBTVQH khóa XIV
- doc Nghị quyết 111/2020/QH14 về danh sách các Phó chủ tịch, Ủy viên hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 118/2020/QH14 về việc thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia
- doc Nghị quyết 121/NQ-CP hội nghị chính phủ với địa phương
- doc Nghị quyết 122/2020/QH14 kỳ họp thứ 9, quốc hội khóa XIV
- doc Nghị quyết 114/NQ-CP về việc ký thỏa thuận khung về hợp tác biến đổi khí hậu
- doc Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa