Dự thảo thông tư về quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không: khai thác nhà ga hành khách; khai thác nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không. Mời các bạn cùng tìm hiểu thêm
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày tháng năm 2017 |
DỰ THẢO
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Người khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không: khai thác nhà ga hành khách; khai thác nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không
STT |
Danh mục |
Khung giá |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Nhượng quyền khai thác nhà ga hành khách quốc tế |
3,5% |
7% |
2 |
Nhượng quyền khai thác nhà ga, kho hàng hoá |
1,5% |
2% |
3 |
Nhượng quyền khai thác phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất |
1,5% |
2% |
4 |
Nhượng quyền khai thác sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không tại sân đỗ tàu bay hoặc khu vực thuộc quản lý của người khai thác cảng hàng không |
1% |
1,3% |
5 |
Nhượng quyền khai thác kỹ thuật hàng không tại sân đỗ hoặc khu vực thuộc quản lý của người khai thác cảng hàng không |
1% |
1,3% |
6 |
Nhượng quyền khai thác cung cấp suất ăn hàng không |
75.000 đồng/chuyến bay |
100.000 đồng/chuyến bay |
7 |
Nhượng quyền khai thác cung cấp xăng dầu hàng không |
1,2 USD/tấn |
1,5 USD/tấn |
Trong đó:
a) Các mức giá nhượng quyền theo tỷ lệ % được tính trên doanh thu thực tế (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) thu được của tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ tương ứng;
b) Các mức giá nhượng quyền quy định tại biểu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
c) Trường hợp không tính giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không bao gồm:
- Chuyến bay không sử dụng dịch vụ suất ăn hàng không từ các doanh nghiệp được nhượng quyền;
- Các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tự cung cấp các dịch vụ hàng không tương ứng cho chính doanh nghiệp mình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Các CVHK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam; - Các hãng hàng không: VNA, JPA, VJA; - Các Công ty: AHT, ACSV, NCTS, ALS, SASCO, NASCO, MASCO; - Lưu: VT, VTải (B5) |
BỘ TRƯỞNG
|
Tham khảo thêm
- doc Dự thảo về thông tư phạm vi quản lý của cảng vụ hàng hải
- doc Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 49/2016/TT-BGTVT
- doc Dự thảo thông tư về giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- doc Dự thảo thông tư về tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe