Thuốc Formoterol - Giảm chứng thở khò khè
Tìm hiểu về Formoterol bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo,..... Để hiểu rõ hơn về thuốc mời các bạn cùng eLib tìm hiẻu qua bài viết sau đây nhé!
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của formoterol là gì?
Formoterol là thuốc giãn phế quản tác dụng dài sử dụng như một phương pháp điều trị kéo dài để ngăn ngừa hoặc giảm chứng thở khò khè và khó thở do hen suyễn hoặc bệnh phổi tiếp diễn (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính – COPD, trong đó bao gồm viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng) gây ra. Thuốc chỉ nên được sử dụng lâu dài nếu các triệu chứng hen suyễn không thể kiểm soát bằng thuốc suyễn khác (như corticosteroid dạng hít).
Không sử dụng Formoterol đơn lẻ để điều trị hen suyễn. Thuốc hoạt động trong đường hô hấp bằng cách nới rộng các cơ và mở đường dẫn khí để cải thiện việc hô hấp. Việc kiểm soát các triệu chứng của các vấn đề hô hấp giúp tăng cường hiệu quả công việc và học tập.
Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng thở dốc do tập thể dục (co thắt phế quản khi tập thề thao – EIB).
Thuốc không nên được sử dụng cho bệnh hen suyễn nặng hay cơn hen suyễn xuất hiện đột ngột. Đối với cơn hen suyễn xuất hiện đột ngột, hãy sử dụng ống hít tác dụng nhanh theo chỉ định. Thuốc này không thay thế cho thuốc hít corticosteroid hoặc thuốc uống (như beclomethasone, fluticasone, prednisone). Thuốc này nên được sử dụng cùng với loại thuốc kiểm soát bệnh suyễn khác (như corticosteroid dạng hít). Tuy nhiên, không sử dụng chung với thuốc xịt tác dụng lâu dài như beta-agonist khác (chẳng hạn như arformoterol, salmeterol) vì có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
Trẻ em và thanh thiếu niên, những người cần sử dụng formoterol để điều trị bệnh hen suyễn , nên sử dụng sản phẩm kết hợp formoterol/budesonide. Hãy hỏi bác sĩ để biết thuốc này có phù hợp với con của bạn hay không.
Bạn nên dùng formoterol như thế nào?
Formoterol được điều chế dưới dạng viên nang. Không nuốt viên nang. Hít phần bột thuốc bên trong viên nang qua đường miệng bằng cách sử dụng thiết bị hít, thường dùng một viên nang hai lần mỗi ngày (sáng và tối) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hai liều thuốc nên cách nhau khoảng 12 giờ. Formoterol phải luôn được sử dụng với các thiết bị hít dành riêng đặc biệt cho thuốc. Sử dụng các thiết bị hít mới mà bạn nhận dùng liều formoterol tiếp theo. Hãy loại bỏ các thiết bị hít cũ. Không sử dụng “miếng đệm” (spacer) với thuốc này.
Để viên nang bịt kín trong vỏ thiếc trước khi sử dụng. Rửa tay sạch và làm khô hoàn toàn trước khi chạm vào viên nang. Hãy hít nhanh và sâu bằng ống hit khi sử dụng thuốc. Mở ống hít sau khi sử dụng. Kiểm tra để đảm bảo viên nang đã được dùng hết. Nếu vẫn chưa hết thuốc, đóng nắp ống hít và lặp lại quá trình. Không thở vào ống hít.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc này để ngăn chặn các vấn đề hô hấp do tập luyện thể thao (EIB), thuốc nên được sử dụng ít nhất 15 phút trước khi tập thể dục. Không sử dụng nhiều hơn bất kỳ liều formoterol nào trong 12 giờ tiếp theo. Nếu bạn đã sử dụng formoterol hai lần mỗi ngày, không sử dụng bất kỳ liều nào tiếp theo cho EIB.
Chứng hen suyễn của bạn phải ổn định (không xấu đi) trước khi bắt đầu điều trị với formoterol. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết. Nếu bạn đang sử dụng thuốc xịt khác tại cùng một thời điểm, chờ ít nhất 1 phút giữa việc sử dụng các loại thuốc.
Tìm hiểu để biết cách dùng thuốc hít nào sử dụng hàng ngày (các thuốc kiểm soát) và sử dụng khi việc hô hấp hơi thở đột nhiên xấu đi (thuốc cứu trợ khẩn cấp). Hãy hỏi bác sĩ trước về những gì nên làm nếu bạn bị ho, khó thở, thở khò khè, lượng đờm tăng hoặc xấu đi, thức giấc giữa đêm do khó thở, nếu bạn phải sử dụng ống hít cứu trợ khẩn cấp thường xuyên hơn (hơn 2 ngày một tuần), hoặc nếu ống hít cứu trợ khẩn cấp không hiệu quả. Tìm hiểu khi nào bạn có thê tự chữa trị các vấn đề hô hấp đột ngột và khi nào nên gọi cấp cứu.
Sử dụng quá nhiều formoterol hoặc sử dụng nó quá thường xuyên có thể dẫn đến việc giảm hiệu quả thuốc và gia tăng các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không sử dụng quá liều lượng khuyến cáo hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định. Không tự ý ngưng hoặc giảm liều các thuốc suyễn khác (ví dụ, corticosteroid dạng hít như beclomethasone) mà không cần sự chấp thuận của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng thuốc giãn phế quản hiệu quả ngắn đều đặn (như sau mỗi sáu giờ), bạn nên ngừng sử dụng chúng trong khi sử dụng thuốc này.
Hãy đi cấp cứu nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu xấu đi của hen suyễn: thuốc chữa bệnh suyễn liều thông thường không thể kiểm soát các triệu chứng, thuốc hít khẩn cấp kém hiệu quả, hoặc bạn phải sử dụng các thuốc hít cứu trợ khẩn cấp thường xuyên hơn thông thường (ví dụ, hơn 4 lần hít thở ngắn mỗi ngày hoặc nhiều hơn 1 hít mỗi 8 tuần). Không tăng liều dùng formoterol trong trường hợp này. Khi được sử dụng trong thời gian dài, thuốc có thể không hiệu quả và có thể phải dùng thuốc khác. Nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu thuốc ngừng hoạt động hiệu quả.
Bạn nên bảo quản formoterol như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng formoterol cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh co thắt phế quản
Để ngăn chặn co thắt phế quản do tập thể thao:
Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) ít nhất 15 phút trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hen suyễn – Duy trì
Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dành cho người lớn – Duy trì
Viên nang hít formoterol 12 mcg: Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg. Dung dịch hô hấp formoterol 20 mcg/2 mL: mỗi 20 mcg/2 mL qua mặt nạ phun sương tác dụng lực hoặc ống tẩu mỗi 12 giờ.
Liều dùng formoterol cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 5 tuổi mắc bệnh co thắt phế quản
Để ngăn chặn co thắt phế quản do tập thể thao:
Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) ít nhất 15 phút trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 5 tuổi bị hen suyễn – Duy trì
Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg.
Formoterol có những hàm lượng nào?
Formoterol có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, thuốc hít, như fumarate: 12 mcg. Dung dịch xông, thuốc hít, như fumarate dehydrate: 20 mcg/mL 2 (2 ml). Bột để hít qua đường miệng, như fumarate: 6 mcg/hít, 12 mcg/hít.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng formoterol?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Đau ngực, tim đập nhanh thình thịch, run, nhức đầu, hoặc cảm giác bồn chồn; Động kinh (co giật); Thở khò khè, mắc nghẹn, hoặc các vấn đề hô hấp khác sau khi sử dụng thuốc này; Khát nước hoặc đói liên tục, đi tiểu nhiều hơn bình thường; Các triệu chứng hen suyễn trở xấu.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: chóng mặt, lo lắng, đau đầu; Khó ngủ (mất ngủ); đau lưng, chuột rút cơ bắp; đau họng, khô miệng, ho, nghẹt mũi; phát ban da , ngứa; thay đổi giọng nói.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng formoterol bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng formoterol, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với formoterol, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong bột hít formoterol hoặc dung dịch phun. Nếu bạn dự định sử dụng bột hít, hãy nói với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với protein sữa. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra tờ hướng dẫn thuốc về danh sách các thành phần trong thuốc. Nói với bác sĩ nếu bạn cũng sử dụng các loại thuốc đồng vận beta 2 tác dụng kéo dài (LABA) khác như arformoterol (Brovana), fluticasone và salmeterol kết hợp (Advair) hoặc salmeterol (Serevent). Các loại thuốc này không nên được sử dụng với formoterol. Bác sĩ của bạn sẽ cho bạn biết thuốc nào nên sử dụng và các loại thuốc mà bạn nên ngừng sử dụng Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa , vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây. Đặc biệt là các thuốc sau đây: azithromycin (Zithromax), clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin), và telithromycin (Ketek); aminophylline (Truphylline); amiodarone (Cordarone, Pacerone); thuốc chống trầm cảm như amitriptylin, amoxapin, clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Silenor), imipramine (Tofranil), nortriptyline (Aventyl, Pamelor), protriptyline (Vivactil), và trimipramine (Surmontil); chẹn beta như atenolol (Tenormin), labetalol metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), propranolol (Inderal), và sotalol (Betapace, Sorine); cisapride (Propulsid); clonidine (Catapres); thuốc giảm cân; disopyramide (Norpace); thuốc lợi tiểu; dofetilide (Tikosyn); dyphylline (Lufyllin); guanabenz; thuốc cảm lạnh; chất ức chế monoamine oxidase (MAO), bao gồm isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (PARNATE); midodrine (Orvaten); moxifloxacin (Avelox); steroid đường uống như dexamethasone (Decadron, Dexone), methylprednisolone (Medrol), và prednisone (Deltasone); pimozide (Orap); procainamide (Procanbid, Pronestyl); quinidine (trong Nuedexta); sparfloxacin (Zagam); theophylline (Theo-Cron, Theolair); và thioridazine (Mellaril). Nói với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng có nhịp tim không đều; huyết áp cao; co giật; bệnh tiểu đường; chứng phình mạch (sưng động mạch có thể gây vỡ và dẫn tới các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác hoặc tử vong đột ngột); pheochromocytoma (khối u có thể gây ra những thay đổi trong huyết áp); bệnh tim, bệnh gan, hoặc bệnh tuyến giáp. Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang sử dụng thuốc hít formoterol. Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng formoterol, gọi bác sĩ của bạn.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Formoterol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Corticosteroids (ví dụ, prednisone), thuốc lợi tiểu (ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide), hoặc xanthines (ví dụ, theophylline) vì nguy cơ kali trong máu hạ thấp hoặc tình trạng tim đập bất thường có thể tăng lên. Linezolid, thuốc chẹn beta tác dụng lâu dài khác (ví dụ như salmeterol), thuốc ức chế monoamine oxidase MAOIs (ví dụ, phenelzine), thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptyline) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của formoterol. Thuốc chẹn beta (như propranolol) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của formoterol hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng của bạn.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới formoterol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến formoterol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Cơn suyễn cấp tính; Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, nặng; Đau thắt ngực (đau ngực nặng); Tiểu đường; Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ, phình mạch); Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim); Tăng huyết áp; Cường giáp; Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu); Nhiễm axit ceton (axit trong máu); Vấn đề tuyến thượng thận; Động kinh; Không dung nạp Lactose.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Fosinopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Fosfomycin - Điều trị nhiễm trùng bàng quang
- doc Thuốc Follitropin beta - Điều trị các vấn đề về khả năng sinh sản
- doc Thuốc Fosphenytoin - Điều trị một số dạng động kinh nặng
- doc Thuốc Fotemustine - Điều trị khối u mêlanin ác tính
- doc Thuốc Formaldehyde - Điều trị chứng đổ mồ hôi chân hoặc nặng mùi
- doc Thuốc Fosfestrol - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Follitropin alfa - Điều trị các vấn đề sinh sản ở phụ nữ
- doc Thuốc Foscanet sodium - Điều trị các vấn đề về mắt
- doc Thuốc Fosamprenavir - Kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Forxiga® - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Fortrans® - Thuốc xổ
- doc Thuốc Fortec® - Điều trị viêm gan, gan nhiễm mỡ, rối loạn gan
- doc Thuốc Forlax® - Điều trị triệu chứng táo bón
- doc Thuốc FML-Neo® - Điều trị viêm kết mạc
- doc Thuốc Fomepizole - Điều trị nhiễm độc ethylene glycol hoặc methanol
- doc Thuốc Fondaparinux - Điều trị chứng đông máu ở chân và phổi
- doc Thuốc Fongitar® Liquid - Điều trị ngứa da đầu
- doc Thuốc Fonzylane® - Điều trị các rối loạn tuần hoàn não, suy giảm trí nhớ