Hoá học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Bài học Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm hợp chất hữu cơ
a. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta.
b. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Thí nghiệm chứng tỏ bông có chứa cacbon
-
Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục
-
Nhận xét: Khi bông cháy tạo ra khí CO2.
-
Kết luận: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon (trừ một số như CO, CO2 , H2CO3, muối cacbonat kim loại...)
c. Phân loại hợp chất hữu cơ
-
Hiđrocacbon: Phân tử chỉ chứa 2 nguyên tố là cacbon và hiđro. Ví dụ: C6H6, C4H10…
-
Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon và hiđro,trong phân tử còn có các nguyên tố khác: oxi, nitơ, clo… Ví dụ: C2H6O, CH3NO2
1.2. Khái niệm về Hóa học hữu cơ
-
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
-
Hóa học hữu cơ có nhiều phân ngành như: Hóa học dầu mỏ, Hóa học polime, Hóa học các hợp chất thiên nhiên.
1.3. Tổng kết
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Xác định công thức phân tử
Hiđrocacbon A có 75%C về khối lượng. Khối lượng mol của A là 16 gam. Tìm CTPT của A.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy
%mC = [12x/(12x+y)].100% = 75% => 12x = 0,75(12x + y) => 3x = 0,75y => x : y = 1 : 4
=> Công thức phân tử của chất có dạng là CnH4n
Mặt khác khối lượng mol của A là 16 gam
=> Công thức phân tử CH4.
2.2. Dạng 2: Phân loại hợp chất hữu cơ và vô cơ
Hãy sắp xếp các chất: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hướng dẫn giải
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H2O. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Câu 3: A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chất hữu cơ là:
A. Hợp chất khó tan trong nước.
B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
C. Hợp chất của Cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối Cacbonat kim loại.
D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 2: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. C3H8, C3H4, C3H6
Câu 3: Các chất cho dưới đây, chất nào có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất?
A. CH4
B. CH3Cl
C. CH2Cl2
D. CHCl3
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
Tham khảo thêm
- doc Hoá học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- doc Hoá học 9 Bài 36: Metan
- doc Hoá học 9 Bài 37: Etilen
- doc Hoá học 9 Bài 38: Axetilen
- doc Hoá học 9 Bài 39: Benzen
- doc Hoá học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- doc Hoá học 9 Bài 41: Nhiên liệu
- doc Hoá học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon - Nhiên liệu
- doc Hoá học 9 Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon