Địa lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á
Cùng eLib.vn ôn tập các kiển thức về Châu Á như: kích thước, cấu tạo địa hình phức tạp và sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao trong chương trình Địa lí 8. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng
a) Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
- Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
- Khí hậu châu Á gồm các đới:
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới
- Đới khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khi hậu Xích đạo
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
b) Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau
- Đới khí hậu ôn đới:
- Kiểu ôn đới lục địa
- Kiểu ôn đới gió mùa
- Kiểu ôn đới hải dương
- Đới khí hậu cận nhiệt:
- Kiểu cận nhiệt địa trung hải
- Kiểu cận nhiệt gió mùa
- Kiểu cận nhiệt lục địa
- Kiểu núi cao
- Đới khí hậu nhiệt đới:
- Kiểu nhiệt đới khô
- Kiểu nhiệt đới gió mùa
→ Như vậy, châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu
- Nguyên nhân:
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo, lãnh thổ rộng lớn.
- Ảnh hưởng của các dãy núi, sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
1.2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa:
a. Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: Một năm hai mùa
- Mùa Đông: Khô, lạnh ít mưa.
- Mùa Hè: Nóng, ẩm mưa nhiều.
- Phân bố:
- Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á
b. Khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
- Mùa đông khô - rất lạnh
- Mùa hè khô, rất nóng
- Lượng mưa trung bình 200-500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
- Phân bố: chiếm diện tích lớn vùng nội địa và Tây Nam Á
2. Luyện tập
Câu 1:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?
Gợi ý làm bài
- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77o44B.
- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1o16B.
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
Câu 2:
- Ở châu Á có những khoáng sản nào chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
Gợi ý làm bài
- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …
- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
Câu 3: Hãy nên các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Gợi ý làm bài
- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
- Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
- Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo).
- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:
- Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.
- Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.
3. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- doc Địa lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 5: Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 6: Thực hành: Đọc, PT lược đồ phân bố dân cư và các TP lớn của châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 8: Tình hình phát triển KTXH ở các nước châu Á
- doc Địa lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
- doc Địa lí 8 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- doc Địa lí 8 Bài 11: Dân cư và kinh tế khu vực Nam Á
- doc Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- doc Địa lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- doc Địa lí 8 Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
- doc Địa lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- doc Địa lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- doc Địa lí 8 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- doc Địa lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia