Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Listening
Bài học Unit 6 lớp 10 mới phần Listening hướng dẫn các em nghe, làm các bài tập liên quan đến chủ đề "Cùng một công việc - cùng khoản lương". Để hiểu rõ hơn về chủ đề, mời các em đi vào bài.
Mục lục nội dung
Same work - same pay (Cùng một công việc - cùng khoản lương)
1. Task 1 Unit 6 lớp 10 Listening
Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner. (Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.)
Guide to answer
The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay.
(Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn. )
2. Task 2 Unit 6 lớp 10 Listening
Listen and repeat the following words. Do you know each word's meaning? Use a dictionary if necessary. (Nghe và lặp lại những từ sau. Em có biết nghĩa của mỗi từ không? Sử dụng từ điển nếu cần.)
Click to listen
Guide to answer
1. wage (n): lương
2. inequality (n): không công bằng, bất bình đẳng
3. qualified (adj): đủ khả năng, đủ điều kiện
4. affect (v) : ảnh hưởng
5. property (n) : tài sản
6. address (v) : giải quyết
7. income (n) : thu nhập
8. encourage (v) : khuyến khích
3. Task 3 Unit 6 lớp 10 Listening
Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes. (Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Chọn ô chính xác.)
Click to listen
Guide to answer
1.F 2.T 3.F 4.T 5.F 6.T
Tạm dịch:
1. Người nói bắt đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẵng giới trong cơ hội làm việc và tuổi tác.
2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.
3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn.
4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà.
5. Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội. cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào.
6. Ngày càng có nhiều đàn ông làm công việc mà từng được xem là chỉ phù hợp cho phụ nữ.
4. Task 4 Unit 6 lớp 10 Listening
Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers. (Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.)
Click to listen
Guide to answer
1. Wage (1) discrimination happens are equally qualified and perform the same work, but some workers are (2) paid more than others
(Phân biệt tiền lương xảy ra là khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.)
2. Women (3) perform 66% of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and (4) own 1% of the property.
(Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, sản xuất 50% thực phẩm nhưng chỉ kiếm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản)
3. Many countries now allow and (5) encourage women to join the army, the police forces and the fire services.
(Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ nhập ngũ, gia nhập lực lượng cảnh sát và các dịch vụ cứu hỏa)
4. More and more men are now working in jobs (6) like nursing cleaning and childcare
(Ngày càng nhiều đàn ông làm các công việc như y tá, dọn dẹp và chăm sóc trẻ.
5. Practice Task 1
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 1: A. pursue B. equal C. enroll D. affect
Question 2: A. encourage B. violent C. government D. personal
Question 3: A. opportunity B. discrimination C. inequality D. encouragement
Question 4: A. effective B. personal C. qualified D. property
6. Practice Task 2
Choose the best answer
Question 1: Jack has a right to know. He ...................the news immediately. If you don't do it, I will.
A. ought to tell B. ought to be told C. may tell D. may be told
Question 2: What I told Bill was a secret. He ..............it to you.
A. shouldn't have repeated B. shouldn't repeat
C. shouldn't be repeat D. shouldn't have been repeated
Question 3: A package ...............carefully before it is mailed.
A. has to be wrapped B. has to wrap C. had to be wrapped D. had to wrap
Question 4: I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She .................about it.
A. must forget B. must be forgotten C. must have been forgotten D. must have forgotten
Question 5: The games are open to anyone who wants to join in. Everyone .................
A. can be participated B. could be partipated C. can participate D. could participate
Để biết thêm nhiều từ vựng hỗ trợ việc nghe hiểu, mời các em cùng đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 6 Listening Tiếng Anh 10 mới ngay sau đây.
8. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe và trả lời câu hỏi liên quan đến bài nghe; đồng thời học các từ vựng có trong bài:
- wage (n): lương
- inequality (n): không công bằng, bất bình đẳng
- qualified (adj): đủ khả năng, đủ điều kiện
- affect (v) : ảnh hưởng
- property (n) : tài sản
- address (v) : giải quyết
- income (n) : thu nhập
- encourage (v) : khuyến khích
Tham khảo thêm
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Getting Started
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Language
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Reading
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Speaking
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Writing
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Communication and Culture
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Looking Back
- doc Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Project