Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập

eLib xin chia sẻ với các em học sinh lớp 3 nội dung giải bài tập SGK bài Luyện tập bên dưới đây. Với nội dung đầy đủ 5 bài tập trang 76, 77 đi kèm đó là phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 76 SGK Toán 3

Đặt tính rồi tính:

a) \(213 \times 3\)                 b) \(374 \times 2\)                c) \(208 \times 4\).

Phương pháp giải

Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Hướng dẫn giải

a) \(\dfrac{\begin{align} & \,\,213 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,3 \\ \end{align}}{{\,\,639}} \)                              b)  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,374 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,2 \\ \end{align}}{{\,\,748}} \)                             c)  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,208 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,4 \\ \end{align}}{{\,\,832}} \)      

2. Giải bài 2 trang 76 SGK Toán 3

Đặt tính rồi tính:

a) \(396 : 3\)                         b) \(630 : 7\) 

c) \(457 : 4\)                         d) \(724 : 6\) 

Phương pháp giải

- Chia lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất cho thừa số thứ hai.

- Nếu chữ số đầu tiên của thừa số thứ nhất không chia được cho thừa số thứ hai thì ta sẽ lấy hai chữ số để chia

Hướng dẫn giải

a) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 396 \\ 09\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 06 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{132} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix} \)                     b) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 630 \\ \,\,\,00 \\ \end{matrix} \\ & \,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{90} \\ {} \\ \end{matrix} \)

c) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 457 \\ 05\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 17 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{114} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix} \)                     d) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 724 \\ 12\,\, \\ \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 04 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 4 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{120} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix} \)

3. Giải bài 3 trang 76 SGK Toán 3

Quãng đường \(AB\) dài \(172m\), quãng đường \(BC\) dài gấp \(4\) lần quãng đường \(AB\). Hỏi quãng đường \(AC\) dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Lời giải

- Tính độ dài quãng đường BC: Lấy độ dài quãng đường AB nhân với 4.

- Tính độ dài quãng đường AC: Lấy độ dài quãng đường AB cộng với độ dài quãng đường BC vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Quãng đường \(BC\) dài số mét là:

\(172 \times 4 = 688\) (m)

Quãng đường \(AC\) dài số mét là:

\(172 + 688 = 860\) (m)

Đáp số: \(860\)m.

4. Giải bài 4 trang 76 SGK Toán 3

Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt \(450\) chiếc áo len. Người ta đã làm được \(1 \over 5\) kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Kế hoạch: \(450\) chiếc áo

Đã làm: \(\dfrac{1}{5}\) kế hoạch

Còn phải: ........ chiếc áo?

Lời giải

- Tìm số áo đã làm : Lấy số chiếc áo theo kế hoạch chia cho 5.

- Tìm số áo còn lại cần phải làm : Lấy số áo theo kế hoạch trừ đi số áo đã làm.

Hướng dẫn giải

Số chiếc áo len đã dệt là:

\(450 : 5 = 90\) (chiếc áo)

Số chiếc áo len còn lại phải dệt là:

\(450 – 90 = 360 \) (chiếc áo)

Đáp số: \(360\) chiếc áo.

5. Giải bài 5 trang 77 SGK Toán 3

Tính độ dài mỗi đường gấp khúc \(ABCDE\), \(KMNPQ\):

Phương pháp giải

Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

Hướng dẫn giải

Độ dài đường gấp khúc \(ABCDE\) là:

\(AB + BC +CD + DE = 3 + 4 + 3 + 4 = 14\) (cm)

Độ dài đường gấp khúc \(KMNPQ\) là:

\(KM + MN + NP + PQ = 3 + 3 + 3 + 3 = 12\) (cm)

Hoặc \(3 \times 4 = 12\) (cm)

Đáp số: Đường gấp khúc \(ABCDE\) là: \(14\)cm và đường gấp khúc \(KMNPQ\) là: \(12\)cm.

Ngày:25/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM