Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập

Để giúp các em học sinh học  lớp 3 tập thật tốt bộ môn Toán, eLib xin giới thiệu nội dung giải bài tập SGK trang 40 bên dưới đây. Tài liệu gồm tất cả các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, cũng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 3 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 40 SGK Toán 3

Tìm \(x\):

a) \(x + 12 = 36\)          b) \(x\times 6 = 30\)

c) \(x – 25 = 15\)            d) \(x : 7 = 5\)

e) \(80 – x= 30\)            g) \(42 : x = 7\)

Phương pháp giải

 - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Hướng dẫn giải

a) \(x+ 12 = 36\)           b)\( x\times 6 = 30\)   

\( x= 36 – 12\)                 \( x = 30 : 6\) 

\( x= 24\)                        \(x=     5\)

c) \(x – 25 = 15\)             d) \(x : 7 = 5\)   

\(x= 15 + 25\)                 \(x= 5\times  7\) 

\( x= 40\)                          \(x=35\)    

e) \(80 – x = 30\)            g) \(42 : x  =7\) 

\( x = 80 – 30\)                    \(x = 42 : 7\) 

\( x =50\)                           \( x =6\)  

2. Giải bài 2 trang 40 SGK Toán 3

Tính:

a)  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,35 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 2 \\ \end{align}}{{}} \)                                  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,30 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 6 \\ \end{align}}{{}} \)

     \(\dfrac{\begin{align} & \,\,28 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 7 \\ \end{align}}{{}} \)                                  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,42 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 5 \\ \end{align}}{{}} \)

b)  \(\left. \begin{matrix} 24 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{2}{\,\,\,\,} \)                              \(\left. \begin{matrix} 93 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,} \)

     \(\left. \begin{matrix} 88 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{4}{\,\,\,\,} \)                              \(\left. \begin{matrix} 69 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,} \)

Phương pháp giải

a) Đây là phép nhân có nhớ, tính từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của thừa số thứ nhất, có nhớ ở tích đơn vị sang tích chục.

b) Chia các chữ số ở số bị chia lần lượt cho số chia

Thực hiện các bước tính nhẩm chia-nhân-trừ trong mỗi lượt chia

Hướng dẫn giải

a)  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,35 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 2 \\ \end{align}}{{\,\,\,\, 70}} \)                                  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,30 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 6 \\ \end{align}}{{ 180}} \)

     \(\dfrac{\begin{align} & \,\,28 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 7 \\ \end{align}}{{196}} \)                                  \(\dfrac{\begin{align} & \,\,42 \\ & \times \\ & \,\,\,\, 5 \\ \end{align}}{{210}} \)

b)  \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 64 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 04\, \\ & \,\,\,4\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{32} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \)                         \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 80 \\ 8\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 00\, \\ & \,\,\,0\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{40} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \)

    \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 99 \\ 9\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 09\, \\ & \,\,\,9\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{33} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \)                           \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 77 \\ 7\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 07\, \\ & \,\,\,7\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{11} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \)

3. Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 3

Trong thùng có \(36\ell\) dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng \(\dfrac{1}{3}\) số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu có trong thùng chia cho 3.

Hướng dẫn giải

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

36 : 3 = 12 ( lít)

Đáp số: 12 lít.

4. Giải bài 4 trang 40 SGK Toán 3

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

A. 1 giờ 50 phút.

B. 1 giờ 25 phút.

C. 2 giờ 25 phút.

D. 5 giờ 10 phút.

Phương pháp giải

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ rồi đọc giờ của đồng hồ.

Hướng dẫn giải

Đồng hồ đang có kim ngắn chỉ giữa số 1 và số 2; kim dài chỉ vào số 5.

Vậy đồng hồ đang chỉ 1 giờ 25 phút.

Khoanh tròn vào chữ B : 1 giờ 25 phút.

Ngày:24/09/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM