Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 9: Amin
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 9 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của amin. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 9.8 trang 18 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 9.9 trang 18 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N-[CH2]6 -NH2
B. CH3-CH(CH3)-NH2
C. CH3- NH - CH3
D. C6H5NH2
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết amin để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
Bậc của amin được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử N
=> Chọn C.
2. Giải bài 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ?
A. 4 chất. B. 6 chất.
C. 7 chất. D. 8 chất.
Phương pháp giải
- Viết đồng phân mạch cacbon.
- Viết đồng phân vị trí nhóm chức.
Hướng dẫn giải
Đồng phân amin bậc 1:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-NH2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-NH2
(CH3)3-C-NH2
Đồng phân amin bậc 2:
CH3-(CH2)2-NH-CH3
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
CH3-NH-CH(CH3)2
Đồng phân amin bậc 3:
CH3-N(CH3)-CH2-CH3
3. Giải bài 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin B. 4 amin.
C. 5 amin D. 6 amin.
Phương pháp giải
- Viết đồng phân mạch cacbon.
- Viết đồng phân vị trí nhóm chức.
Hướng dẫn giải
Có 4 đồng phân ,p−,m−(NH2)C6H5−CH3 , H5CH2NH2 và H5NHCH3
=> Chọn C.
4. Giải bài 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin. B. 5 amin.
C. 6 amin. D. 7 amin.
Phương pháp giải
- Viết đồng phân mạch cacbon.
- Viết đồng phân amin bậc 2.
Hướng dẫn giải
CH3-(CH2)3-NH-CH3
CH3-(CH2)2-NH-CH2-CH3
(CH3)2-NH-CH(CH3)-C2H5
(CH3)2-CH-CH2-NH-CH3
(CH3)3-C-NH-CH3
Chọn C.
5. Giải bài 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất 3−CH(3)−NH2
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết amin để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
Tên gọi: Isopropylamin.
=> Chọn D
6. Giải bài 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi sau tên gọi nào không phù hợp với chất H5NH2?
A. Benzylamin B. Benzenamin
C. Phenylamin D. Anilin
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết amin để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
Benzenamin là tên thay thế, anilin là tên thường, phenylamin là tên gốc - chức của H5NH2
=> Chọn A.
7. Giải bài 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. C6H5 - NH2.
D. (CH3)2NH
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết amin để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
Lực bazơ: CnH2n-1-NH2>H-NH2>C6H5-NH2
=> Chọn D
8. Giải bài 9.8 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. (C6H5)2NH.
D. NH3
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết amin để trả lời câu hỏi trên.
Hướng dẫn giải
CnH2n-1-NH2>H-NH2>C6H5-NH2
=> Chọn C.
9. Giải bài 9.9 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhân thơm bằng nguyên tử brom dễ dàng nhất?
A. C6H6
B. C6H5-NO2
C. C6H5-NH2
D. m-H2N-C6H4-NH2
Phương pháp giải
Ảnh hưởng nhóm thế đến phản ứng thế của hợp chất chứa vòng benzen
(nhóm đẩy e H,−NH2..> benzen >nhóm hút e O2,−COOH)
Hướng dẫn giải
H2N−C6H4−NH2 có hai nhóm đẩy e nên phản ứng thế với brom dễ hơn các chất còn lại.
=> Chọn D.
10. Giải bài 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài amin và phenol để trả lời.
Hướng dẫn giải
Lắc kĩ hỗn hợp với dung dịch HCl dư, chỉ có anilin phản ứng :
H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−
anilin phenylamoni clorua
Sau đó để yên, có hai lớp chất lỏng tạo ra : một lớp gồm nước hoà tan phenylamoni clorua và HCl còn dư, lớp kia gồm benzen hoà tan phenol.
Tách riêng lớp có nước rồi cho tác dụng với NH3 lấy dư :
l + NH3 → NH4Cl
[C6H5NH3]+Cl− + NH3 → H5−NH2 + NH4Cl
Anilin rất ít tan trong nước nên có thể tách riêng
Lắc kĩ hỗn hợp benzen và phenol với dung dịch NaOH dư :
H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
natri phenolat
Natri phenolat tan trong nước còn benzen không tan và được tách riêng. Thổi CO2 dư qua dung dịch có chứa natri phenolat :
OH + CO2 → NaHCO3
H5ONa + CO2 + H2O → HCO3 + C6H5OH
Phenol rất ít tan trong nước lạnh và được tách riêng.
11. Giải bài 9.11 trang 19 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
- Gọi công thức phân tử của amin
- Tính số mol 2,H2O =>bảo toàn nguyên tố oxi tính số mol oxi phản ứng => số mol oxi dư => số mol khí nitơ=> số mol amin, propan=> số mol H2O và CO2 do amin sinh ra.
- Biện luận tìm CTPT amin.
Hướng dẫn giải
\({C_3}{H_8} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3C{O_2} + 4{H_2}O\)
\({C_x}{H_y}N + (x + \frac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
Hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít.
2O + H2SO4 → H2SO4.nH2O
OH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Thể tích hơi nước : 21 = 22 (lít)
Thể tích CO2: 7=14 (lít)
Để tạo ra 22 lít hơi nước cần 11 lít O2 (vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2)
Để tạo ra 14 lít CO2 cần 14 lít O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2) Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là: 11=25(lít)
Thể tích 25=5 (lít)
còn dư :Thể tích 5=2(lít)
:Thể tích HyNVN2=4 (lít)
Thể tích H8 −4=2 (lít)
Khi đốt 2 lít C3H8 thu được 6 lít CO2 và 8 lít hơi nước. Vậy khi đốt 4 lít HyN thu được 6=8 (lít) CO2 và 8=14 (lít hơi nước.
= 8/4=2; y = (14.2)/4 = 7
Công thức phân tử của amin là H7N.
Các công thức cấu tạo :
3−CH2−NH2 (etylamin);
3−NH−CH3 (đimetylamin)
12. Giải bài 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.
Phương pháp giải
- Bảo toàn nguyên tố oxi tính số mol oxi dư => số mol nitơ => số mol amin => số mol hiđrocacbon => số mol H2O và CO2 do hiđrocacbon sinh ra.
- Gọi công thức chung của hiđrocacbon => \(\overline x ,\overline y \)
- Biện luận tìm hai hiđrocacbon
- Đặt ẩn lập hệ phương trình tìm số mol hiđrocacbon
Hướng dẫn giải
Thể tích hơi nước : 345 = 270 (ml)
Thể tích khí CO2 : 25 = 320 (ml).
Để tạo ra 320 ml CO2 cần 320 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2).
Để tạo ra 270 ml hơi nước cần 135 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2).
Thể tích O2 tham gia phản ứng : 135 = 455(ml).
Thể tích O2 còn dư :455 =15 (ml)
Thể tích N2: 25 - 15= 10 (ml).
Thể tích CH3NH2 VN2=2.10 = 20ml
Thể tích hai hiđrocacbon :20=80(ml).
Khi đốt 20 ml CH3NH2 tạo ra 20 ml CO2 và 50 ml hơi nước.
Khi đốt 80 ml hiđrocacbon tạo ra 300 ml CO2 và 220 ml hơi nước.
Đặt công thức chung của hai hiđrocacbon là \({C_{\overline x }}{H_{\overline y }}\)
Bảo toàn nguyên tố C và H của CxHy ta có:
\(\overline x \)=300/80 = 3,75
\(\overline y \) = (220. 2)/80 = 5,5
Vậy một hiđrocacbon có 3 nguyên tử cacbon và một hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon.
Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng khác nhau 2 nguyên tử hiđro và số nguyên tử hiđro trong mỗi phân tử hiđrocacbon phải là số chẵn. Vì vậy, với y = 5,5, có thể biết được một chất có 4 và một chất có 6 nguyên tử hiđro.
Đặt thể tích C3H4 là a ml, thể tích C4H6 là b ml, ta có : b = 80 (1)
Thể tích CO2 là : + 4b = 300(2)
Từ (1) và (2) → 20;b=60
Vậy C3H4 chiếm 20% và C4H6 chiếm 60% thể tích của hỗn hợp.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 10: Amino axit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein