Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 10: Amino axit
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 10 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của amino axit. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 10.1 trang 19 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 10.2 trang 19 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 10.3 trang 19 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 10.4 trang 19 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 10.5 trang 19 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 10.6 trang 19 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 10.7 trang 19 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 10.8 trang 21 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 10.1 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất 3−CH(NH2)−COOH
A. Axit 2-aminopropanoic
B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ các cách gọi tên của hợp chất 3−CH(NH2)−COOH để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
CTPT anilin: H5NH2
=>Chọn C.
2. Giải bài 10.2 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, tên nào không phù hợp với chất N[CH2]4CH(NH2)−COOH
A. Axit 1,5-điaminohexanoic
B. Axit 2,6- điaminohexanoic
C. Axit
, - điaminocaproicD. Lysin
Phương pháp giải
Cần nắm rõ các cách gọi tên của hợp chất N[CH2]4CH(NH2)−COOH để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Axit 2,6- điaminohexanoic là tên thay thế, Axit
, - điaminocaproic là tên bán hệ thống, Lysin là tên thường của chất.=> Chọn A.
3. Giải bài 10.3 trang 19 SBT Hóa học 12
Để phân biệt 3 dung dịch NCH2COOH,CH3COOH, H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của 3 dung dịch NCH2COOH,CH3COOH, H5NH2 để lựa chọn thuốc thử và phương pháp phân biệt phù hợp.
Hướng dẫn giải
NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím,
CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ
H5NH2 làm quỳ tím chuyển màu xanh
=> Chọn D.
4. Giải bài 10.4 trang 19 SBT Hóa học 12
Công thức cấu tạo của glyxin là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. CH3-CH(NH2)-COOH
D. C3H5(OH)3
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ công thức cấu tạo của glyxin là N−CH2−COOH.
Hướng dẫn giải
Glyxin: N−CH2−COOH
=> Chọn B.
5. Giải bài 10.5 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong các dung dịch sau đây, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. H2H-CH2-COOH
B. HOOC[CH2]2CH(NH2)-COOH
C. H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH
D. CH3CH(NH2)-COOH
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của amino axit để xác định dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh trong các chất đã cho.
Hướng dẫn giải
Tùy vào số gốc NH2 và COOH trong phân tử amino axit mà khiến cho quỳ chuyển sang màu hồng ( nhiều gốc COOH hơn) hay chuyển sang màu xanh (nhiều gốc NH2 hơn)
=> Chọn C.
6. Giải bài 10.6 trang 19 SBT Hóa học 12
1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)-COOH
B. H2H-CH2-CH2-COOH
C. H2H-CH2-COOH
D. H2H-CH2-CH(NH2)COOH
Phương pháp giải
Biện luận suy ra amino axit có một nhóm 2
- Gọi CTPT của amino axit, viết phương trình hóa học
- Từ % khối lượng clo trong muối suy ra amino axit
Hướng dẫn giải
namino axit = nHCl → amino axit có 1 nhóm NH2
Gọi công thức phân tử của amino axit là R(NH2)COOH
R(NH2)COOH + HCl → R(NH3Cl)COOH
%Cl = 35,5/M = 0,28287
→ M = 125,5 → R = 28
X là CH3CH(NH2)-COOH
Chọn A.
7. Giải bài 10.7 trang 19 SBT Hóa học 12
Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41. B. 9,04.
C.11,02. D. 8,43.
Phương pháp giải
- Tính số mol axit ε-aminocaproic.
- Áp dụng công thức tính hiệu suất => số mol axit ε-aminocaproic phản ứng.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => khối lượng polime.
Hướng dẫn giải
\({n_{{\text{axit}}\varepsilon {\text{ - aminocaproic}}}} = {n_{po\lim e}} + {n_{{H_2}O}}\)
\(H = \frac{{{n_{LT}}}}{{{n_{TT}}}} = \frac{{{n_{LT}}}}{{0,1}} = 0,8\)
\({n_{LT}} = 0,08mol \to {m_{{\text{axit}}\varepsilon {\text{ - aminocaproic}}}} = 131.0,08 = 10,48g\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{{\text{axit}}\varepsilon {\text{ - aminocaproic}}}} = {m_{po\lim e}} + {m_{{H_2}O}}\)
\({m_{po\lim e}} = 9,04g\)
Chọn B.
8. Giải bài 10.8 trang 21 SBT Hóa học 12
Trong số các chất đã được học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất đó.
Phương pháp giải
- Tác dụng với HCl => phân tử chứa nhóm amin hoặc muối amoni
- Tác dụng với NaOH => trong phân tử chứa gốc axit cacboxylic hoặc este
Hướng dẫn giải
Các công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu đề bài là:
CH3-CH(NH2)-COOH (\({\text{ax}}it\varepsilon - a\min ocaproic\))
CH2(NH2)-CH2-COOH (\({\text{ax}}it\varepsilon - a\min opropionic\))
CH2(NH2)-COO-CH3 (metyl amino axetat)
CH2=CH-COO-NH4 (amoni acrylat)
9. Giải bài 10.9 trang 21 SBT Hóa học 12
Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Hãy viết các công thức cấu tạo mà muối A có thể có, viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa A và KOH, có ghi tên các chất hữu cơ.
Phương pháp giải
A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ=> A là muối của amin với axit nitric
Hướng dẫn giải
Chất A có thể là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 .
C2H5NH3NO3 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O
C2H5NH3NO3 :etylamoni nitrat C2H5NH2 :etylamin
(CH3)2NH3NO3 + KOH → KNO3 + (CH3)2NH + H2O
(CH3)2NH3NO3 :đimetylamoni nitrat (CH3)2NH :đimetylamin
10. Giải bài 10.10 trang 21 SBT Hóa học 12
Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HCl 0,8M.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.
Phương pháp giải
- Gọi CTPT amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol NaOH và aminno axit tìm ra số nhóm -COOH, phân tử khối của amino axit
- Dựa vào tỉ lệ mol HCl và amino axit => số nhóm amin
- Tìm CTPT X
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
= 0,1 = 0,02 mol
H= 0,25 =0,04 mol
H2)nCxHy(COONa)m + aOH→ H2)nCxHy(COONa)m + 2O
Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài : 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
→0,04/0,02 = 2
Số mol muối = số mol A = 0,02 (mol)
i = 3,82/0,02 = 191
Từ phân tử khối của H2)nCxHy(COONa)2 là 191, có thể suy ra phân tử khối của
H2)nCxHy(COOH)2 = 191−2.23 + 2.1 = 147
Số mol A trong 80 g dung dich 7,35% là: (100.147) =0,04 mol
Số mol HCl trong 50 ml dung dịch 0,8M là: 5.0,8 = 0,04(mol)
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
=1
CxHy(COOH)2=147
+ y =147−16−2.45=41
Vậy3; y = 5
Công thức phân tử của A : H9O4N
b) Công thức cấu tạo của A :
OCCH2CH2CH(NH2)−COOH
Axit glutamic.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 9: Amin
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein