Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 12 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 12.5 trang 24 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 12.6 trang 24 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12
11. Giải bài 12.11 trang 25 SBT Hóa học 12
12. Giải bài 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12
13. Giải bài 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12
14. Giải bài 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N ?
A.3 chất. B. 4 chất.
C. 7 chất. D. 8 chất.
Phương pháp giải
- Đồng phân amin bậc ba có dạng R1N(R2)R3
- Viết đồng phân của các gốc R1,R2,R3
Hướng dẫn giải
(CH3)2NCH2CH(CH3)2
(CH3)2NCH2CH2CH2CH3
(CH3)2NCH(CH3)CH2CH3
(CH3)2NC(CH3)3
C2H5N(CH3)CH2CH2CH3
C2H5N(CH3)CH(CH3)2
C2H5N(C2H5)2
=> Chọn C.
2. Giải bài 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin
B. Benzylamin.
C. Anilin
D. Phenylmetylamin.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài amin để xác định tên phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2
Hướng dẫn giải
Benzylamin: C6H5-CH2-NH2
=> Chọn B.
3. Giải bài 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N ?
A. 3 chất B. 4 chất
C. 5 chất D. 6 chất
Phương pháp giải
- Viết đồng phân mạch cacbon.
- Viết đồng phân vị trí nhóm chức.
Hướng dẫn giải
CH3CH2CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)CH2COOH
NH2CH2CH2CH2COOH
(CH3)2C(NH2)COOH
H2NCH2(CH3)CHCOOH
=> Chọn C.
4. Giải bài 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất (CH3)2CHCH(NH2)COOH ?
A.Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
B.Valin.
C.Axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. Axit α-aminoisovaleric.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Valin là tên thường , Axit 2-amino-3-metylbutanoic là tên thay thế , Axit α-aminoisovaleric là tên bán hệ thống của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
Hướng dẫn giải
Valin là tên thường , Axit 2-amino-3-metylbutanoic là tên thay thế , Axit α-aminoisovaleric là tên bán hệ thống của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
=> Chọn A.
5. Giải bài 12.5 trang 24 SBT Hóa học 12
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Phân tử mọi amin đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Dung dịch mọi amin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
C. Lực bazơ của đimetylamin mạnh hơn metylamin.
D. Lực bazơ của điphenylamin yếu hơn phenylamin.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài amin để hiểu rõ bản chất của amin, từ đó chọn đáp án phù hợp.
Hướng dẫn giải
Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein do tính bazơ của nó yếu hơn amoniac.
=> Chọn B.
6. Giải bài 12.6 trang 24 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. p-CH3 - C6H4 - NH2.
D. C6H5 - CH2 - NH2.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ:
Lực bazơ của các amin được sắp xếp: Amin thơm < amoniac < amin bậc I< amin bậc II
Hướng dẫn giải
Amin thơm < amoniac < amin bậc I< amin bậc II
=> Chọn D.
7. Giải bài 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.
B. NH2 - CH2 - COOH.
C. HOOC - CH2 - CH2 – CH(NH2) - COOH.
D. CH3COONa.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ sự thay đổi màu của amin và amino axit để xác định chất không làm đổi màu quỳ tím trong các chất đã cho.
Hướng dẫn giải
CH3COONa, CH3NH2 làm quỳ tím chuyển xanh
HOOC - CH2 - CH2 – CH(NH2) - COOH làm quỳ tím chuyển màu hồng
NH2 - CH2 - COOH không làm đổi màu quỳ tím
=> Chọn B.
8. Giải bài 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro vủa vòng thơm bằng nguyên tử brom khó khăn nhất?
A. Benzen (H6)
B. Toluen (H5−CH3)
C. Axit benzoic (H5−COOH)
D. Anilin (H5−NH2)
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Axit benzoic (H5−COOH) do có nhóm thế OOH hút e nên phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng thơm bằng nguyên tử brom khó khăn hơn.
Hướng dẫn giải
Axit benzoic (H5−COOH) do có nhóm thế OOH hút e nên phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng thơm bằng nguyên tử brom khó khăn hơn.
=> Chọn C.
9. Giải bài 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit hoặc kiềm hoặc emzim.
B. Protein có phản ứng màu biure với (OH)2 trong môi trường kiềm.
C. Khi protein thủy phân không hoàn toàn thì tạo ra các chuỗi peptit.
D. Khi protein thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm cuối cùng chỉ là một hỗn hợp các
- amino axit.Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài peptit và protein để nắm rõ sự phân loại của chúng, từ đó chọn đáp án phù hợp.
Hướng dẫn giải
Protein phân làm hai loại:
Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α amino axit.
Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần phi protein như axit nucleic, lipit...
=>Khi protein thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm cuối cùng chỉ là một hỗn hợp các α- amino axit là sai
=> Chọn D.
10. Giải bài 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là
A.H9N. B.H7N.
C.H7N. D.H9N.
Phương pháp giải
- Gọi CTPT amin và viết phương trình hóa học
- Số mol nitơ => số mol amin
- Số mol O,CO2=> CTPT amin
Hướng dẫn giải
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75mol\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{20,25}}{{18}} = 1,125mol\)
\({n_{{N_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125mol\)
Gọi công thức của amin là: CxHyN
\({C_x}{H_y}N + (x + \frac{y}{2}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
\({n_{a\min }} = 2{n_{{N_2}}} = 0,25mol\)
\(x = \frac{{0,75}}{{0,25}} = 3\)
\(y = \frac{{2.1,125}}{{0,25}} = 9\)
Công thức phân tử của amin là C3H9N
Chọn D.
11. Giải bài 12.11 trang 25 SBT Hóa học 12
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 16,5g B.14,3g
C.8,9g D.15,7g
Phương pháp giải
- Dựa vào dữ kiện đề bài để xác định CT hai muối.
- Lập hệ phương trình về số mol hai khí=> số mol khí=> số mol muối tương ứng.
- Khối lượng muối khan thu được
Hướng dẫn giải
Vì hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) => CTPT hai muối là OONH3CH3, COONH4
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2O
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
nNH3 = x; nCH3NH2 = y
nkhí = 0,2 mol
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,2.17.x + 31.y = 5,5
x = 0,05 mol; y = 0,15 mol
nHCOONa = 0,15 mol; nCH3COONa = 0,05 mol
mHCOONa = 10,2 gam; mCH3COONa = 4,1 gam
mmuối = 14,3 gam
Chọn B.
12. Giải bài 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12
Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.
Phương pháp giải
Nhận thấy tripetpeptit có dạng X-Y-Z và X, Y, Z đều có thể là ala hoặc gly=> viết được 6 tripeptit.
Hướng dẫn giải
Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :
H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.
13. Giải bài 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.
Phương pháp giải
Khi thay nhóm OH của gốc COOH bằng gốc -OR ( R
H )của amino axit thì ta được este của amino axitHướng dẫn giải
Các công thức cấu tạo phù hợp là :
H2N - CH2 - CH2COOCH3
metyl β-aminopropionat
CH3-CH(NH2)-COOCH3
metyl α-aminopropionat
H2N-CH2COOCH2-CH3
etyl aminoaxetat.
14. Giải bài 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12
Chất X là một muối có công thức phân tử C3H10N2O3. Khi cho X tác dụng với KOH ta thu được một amin bậc ba và các chất vô cơ.
Hãy viết công thức cấu tạo và tên của chất X.
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và KOH.
Phương pháp giải
- X là amin bậc 3, X có 3 C=> N Liên kết với 3 gốc CH3
- X tác dụng với KOH thu được chất vô cơ => muối nitrat của amin.
Hướng dẫn giải
Chất X có CTCT: [(CH3)3NH]+NO3-
Trimetylamoninitrat
[(CH3)3NH]+NO3- + KOH→ (CH3)3N + KNO3 + H2O
Trimetylamin
15. Giải bài 12.15 trang 26 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A.
b) Tính m.
Phương pháp giải
a)
- Tính số mol A trong 4,64 g A
- Tính số mol nước,CO2 => ,mC
- Từ + mH + mN = mA =4,64
=>n=>an
=> => =>- Tính số mol nước và CO2 do amin sinh ra=> CTPT amin
b)
- Tính số mol oxi dư từ 1,344 lít hỗn hợp khí nitơ và oxi dư=> Khối lượng oxi dư
- Tính khối lượng oxi trong nước và CO2
- Tính m
Hướng dẫn giải
a) Số mol hai chất trong 11,6g A= =0,15 mol
Số mol hai chất trong 4,64g A= (15.4,64)/11,6=0,06 mol
2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O
\({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
Số mol H2O==0,36 mol
= 0,36.2 = 0,72 g
Số mol CO2+ N2+ O2 còn dư là =0,34 mol
Số mol N2+ O2 còn dư là =0,06 mol
→Số mol CO2 = 0,34-0,06=0,28 mol
→28.12= 3,36 g
→m N trong 4,64 g A= 4,64-3,36-0,72=0,56g
Số mol CxHyN= = 0,04 mol
→ 14= 0,06- 0,04= 0,02 mol
Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28-0,12=0,16 mol
Số mol H2O là: 0,36- 0,14= 0,22 mol
=> 0,16/0,04 = 4
= 0,22/0,04 = 5,5 =>y = 11
Công thức phân tử là C4H11N.
Các công thức cấu tạo :
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - NH2 butylamin
CH3- CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin
(CH3)3-C-NH2 tert-butylamin
CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 sec-butylamin
CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3 metylpropylamin
CH3 – CH(CH3) - NH - CH3 metylisopropylamin
CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3 đietylamin
CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin
H11N= (0,04.73/4,64).100% ,93%
b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là : 0,36.16 = 5,76 (g)
Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là : 0,28.32 = 8,96 (g)
Số mol O2 còn dư : 06−0,56/28=0,04 mol
Khối lượng O2 còn dư : 0,04.32 = 1,28 (g)
Khối lượng O2 ban đầu : m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).
16. Giải bài 12.16 trang 26 SBT Hóa học 12
Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b) Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của X là 91.
Viết công thức cấu tạo và tên của X, biết rằng X là muối, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl.
Phương pháp giải
- Lập hệ ba phương trình số mol CO2, N2 và O2
- Tính khối lượng nguyên tố C,H,N,O trong hợp chất hữu cơ
- Gọi CT HCHC có dạng là \({C_x}{H_y}{N_z}{O_t}\)
=> tỉ lệ: \(x:y:z:t = \frac{{{m_C}}}{{12}} = \frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{{m_N}}}{{14}} = \frac{{{m_O}}}{{16}}\)
=> CTPT đơn giản nhất
- M = 91=> CTPT
Hướng dẫn giải
Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol, lượng O2 còn dư là c mol.
Ta có: a + b + c = 0,25 mol (1)
44a + 28b + 32c = 4,55 + 6,44/22,4.32 -4,06 = 9,7 (2)
(28b + 32c)/(b + c) = 15,5.2 = 31 (3)
Giải hệ phương trình, tìm được : a = 0,15 ; b = 0,025 ; c = 0,075.
Khối lượng C trong 4,55 g X : 15.12 = 1,8 (g).
Khối lượng H trong 4,55 g X : (18= 0,45 (g).
Khối lượng N trong 4,55 g X : 025.28 = 0,7 (g).
Khối lượng O trong 4,55 g X : 4,55 - 1,8 - 0,45 - 0,7 = 1,6 (g).
Chất X có dạng CxHyNzOt.
\(x:y:z:t = \frac{{{m_C}}}{{12}} = \frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{{m_N}}}{{14}} = \frac{{{m_O}}}{{16}}\)
= 0,15 : 0,45 : 0,05 : 0,10 = 3 : 9 : 1 : 2
Công thức đơn giản nhất của X là C3H9NO2.
Vì M = 91 nên công thức phân tử của X cũng là C3H9NO2. Các công thức cấu tạo phù hợp :
CH3 -CH2 – COO- (NH4)+ ; CH3 – COO-(CH3NH3)+
amoni propionat metylamoni axetat
HCOO-(C2H5NH3)+ ; HCOO-((CH3) 2NH2)+
etylamoni fomat đimetylamoni fomat
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 9: Amin
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 10: Amino axit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein