Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 12 Bài 18 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về cấu tạo và tính chất của kim loại va dãy điện hóa của kim loại. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 18.1 trang 37 SBT Hóa học 12
2. Giải bài 18.2 trang 37 SBT Hóa học 12
3. Giải bài 18.3 trang 37 SBT Hóa học 12
4. Giải bài 18.4 trang 37 SBT Hóa học 12
5. Giải bài 18.5 trang 38 SBT Hóa học 12
6. Giải bài 18.6 trang 38 SBT Hóa học 12
7. Giải bài 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12
8. Giải bài 18.8 trang 38 SBT Hóa học 12
9. Giải bài 18.9 trang 38 SBT Hóa học 12
10. Giải bài 18.10 trang 38 SBT Hóa học 12
11. Giải bài 18.11 trang 39 SBT Hóa học 12
12. Giải bài 18.12 trang 39 SBT Hóa học 12
13. Giải bài 18.13 trang 39 SBT Hóa học 12
14. Giải bài 18.14 trang 39 SBT Hóa học 12
15. Giải bài 18.15 trang 40 SBT Hóa học 12
16. Giải bài 18.16 trang 40 SBT Hóa học 12
17. Giải bài 18.17 trang 40 SBT Hóa học 12
18. Giải bài 18.18 trang 40 SBT Hóa học 12
19. Giải bài 18.19 trang 40 SBT Hóa học 12
20. Giải bài 18.20 trang 40 SBT Hóa học 12
21. Giải bài 18.21 trang 40 SBT Hóa học 12
22. Giải bài 18.22 trang 40 SBT Hóa học 12
1. Giải bài 18.1 trang 37 SBT Hóa học 12
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Zn, Li, Sn.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. K, Na, Ca, Ba.
D. Al, Hg, Cs, Sr.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại để xác định dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn giải
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
=> Chọn C
2. Giải bài 18.2 trang 37 SBT Hóa học 12
Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A.15,5 g. B. 0,8 g.
C. 2,7 g. D. 2,4 g.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học xảy ra
- Tính khối lượng Cu sinh ra
- Khối lượng đinh sắt tăng thêm: mCusinhra − msắtpư
Hướng dẫn giải
nCuCl2 = 0,1 mol
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
nFe = nCu = 0,1 mol
\(\Delta = 64.0,1 - 56.0,1 = 0,8gam\)
Chọn B.
3. Giải bài 18.3 trang 37 SBT Hóa học 12
Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là
A. Zn. B. Mg
C. Fe. D. Cu.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Áp dụng định luật bảo toàn e: o = nenhận để suy ra số mol R
- Tính khối lượng mol của R, suy ra tên kim loại.
Hướng dẫn giải
nNO = 1,12/22,4 = 0,05 mol
3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Theo phương trình ta có: = 3/2. nNO = 0,075 mol
= 4,8/0,075=64 → R là Cu
Chọn D.
4. Giải bài 18.4 trang 37 SBT Hóa học 12
Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Áp dụng định luật bảo toàn e: o = nenhận để suy ra số mol NO2
- Tính thể tích khí NO2 (đktc) thu được
Hướng dẫn giải
nCu = 0,05 mol
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O
Theo phương trình: nNO2 = 2nCu = 2.0,05 = 0,1 mol
VNO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Chọn B.
5. Giải bài 18.5 trang 38 SBT Hóa học 12
Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48.
C. 6,72. D. 3,36.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học để xác định thành phần X
- Viết phương trình hóa học X tác dụng với HCl
- Tính toán thể tích theo phương trình đã viết.
Hướng dẫn giải
nFe = 0,3 mol; nS= 0,2 mol
Fe + S \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) FeS
0,3 0,2 0,2
→ Fe dư
→ nFe dư = 0,1 mol; nFeS = 0,2 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,2 0,2
nkhí = 0,3 mol
Vkhí = 6,72 (lit)
Chọn C.
6. Giải bài 18.6 trang 38 SBT Hóa học 12
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là
A. 4,48 lít. B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học
- Áp dụng định luật bảo toàn e để suy ra số e cho bằng e nhận
- Tính thể tích khí H2 thu được
Hướng dẫn giải
\(F{e^{ + 2}} + 2e\xrightarrow{{(1)}}Fe\xrightarrow{{(2)}}F{e^{ + 2}} + 2e\)
\(Z{n^{ + 2}} + 2e\xrightarrow{{(1)}}Zn\xrightarrow{{(2)}}Z{n^{ + 2}} + 2e\)
Vì quá trình (1) và (2) số e cho bằng e nhận => = 2,24(l)
=> Chọn D.
7. Giải bài 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12
Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lít. B. 0,1 lít.
C.0,3 lít. D. 0,01 lít.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học=> dư
- Tính dư
theoHướng dẫn giải
nCuO = 0,4 mol; nH2 = 0,3 mol
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + H2O
0,4 0,3
nCuO dư = 0,1 mol
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1 0,2
VHCl = 0,2/1 = 0,2 (lít)
Chọn A.
8. Giải bài 18.8 trang 38 SBT Hóa học 12
Phản ứng : Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ
A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về dãy điện hoá của kim loại để xác đinh bản chất của phản ứng:
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng
Chất đóng vai trò chất oxi hóa: 3+, Cu2+
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh
chất khử yếu hơn + Chất oxi hóa yếu hơnion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+
=>Chọn C.
9. Giải bài 18.9 trang 38 SBT Hóa học 12
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hoá của kim loại để chọn mệnh đề không đúng trong các câu đã cho.
Hướng dẫn giải
=>Fe2+ oxi hoá được Cu là không đúng
=> Chọn A.
10. Giải bài 18.10 trang 38 SBT Hóa học 12
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1 AgNO3 + Fe(N03)2→Fe(N03)3+ Ag
(2) Mn + 2HCl —> MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.
B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.
D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ:
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh
chất khử yếu hơn+ Chất oxi hóa yếu hơnHướng dẫn giải
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh
chất khử yếu hơn+ Chất oxi hóa yếu hơnChất oxi hóa Ag+, Fe3+, H+, Mn2+
Theo phản ứng tính oxi hóa Ag+> Fe3+>H+> Mn2+
=> Chọn A.
11. Giải bài 18.11 trang 39 SBT Hóa học 12
Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :
Hg2+ + 2Ag→Hg + 2Ag+
Hg2+ + Cu →Hg + Cu2+
3Hg + 2Au3+ →3Hg2+ + 2Au
2Ag+ + Cu →2Ag + Cu2+
Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là
A. Au3+. B. Hg2+.
C. Ag+. D. Cu2+.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về dãy điện hoá của kim loại để xác định trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất.
Hướng dẫn giải
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh
chất khử yếu hơn+ Chất oxi hóa yếu hơnChất oxi hóa +, Hg2+, H+, Cu2+, Au3+
Theo phản ứng tính oxi hóa Au3+> Hg2+>Ag+> Cu2+
=> Chọn A.
12. Giải bài 18.12 trang 39 SBT Hóa học 12
Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:
A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
B. 2AI + 3Cu2+ ⟶ 2AI3+ + 3Cu
C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag
D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn trước.
Hướng dẫn giải
Chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn trước
=> Chọn C.
13. Giải bài 18.13 trang 39 SBT Hóa học 12
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng khi cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Từ đó xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng được với các muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3
+) Fe + CuSO4 →FeSO4+ Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe là chất khử , CuSO4 là chất OXH
+) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + Pb 2+ → Fe 2+ + Pb
Fe là chất khử, Pb(NO3)2 là chất OXH
+) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe là chất khử, AgNO3 là chất OXH
Nếu AgNO3 dư ta có pứ:
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag
14. Giải bài 18.14 trang 39 SBT Hóa học 12
Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch :
a) CuCl2
b) Pb(NO3)2
c) AgNO3
d) NiSO4.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học
- Tính toán theo phương trình hóa học
Hướng dẫn giải
a) Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
65g 64g
MCu < MZn → khối lượng giảm
b) Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
65g 207g
M Zn< M Pb → khối lượng tăng
c) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
65g 216g
2MAg > MZn → khối lượng tăng
d) Zn + NiSO4 → ZnSO4 + Ni
65g 59g
MZn > MNi → khối lượng giảm.
15. Giải bài 18.15 trang 40 SBT Hóa học 12
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Giả thiết Cu giải phóng ra đều bám hết vào đinh sắt.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học.
- Khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g=> Số mol sắt phản ứng=> số mol CuSO4
Suy ra nồng độ CuSO4
Hướng dẫn giải
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
Chất khử chất oxi hóa
b) Theo (1) cứ 1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng đinh sắt tăng 8 g
x mol
0,8 g=>1.0,8)/8 = 0,1(mol)
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là :
SO4= (0,1.1000)/200 = 0,5 (M)
16. Giải bài 18.16 trang 40 SBT Hóa học 12
Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học
- Lập hệ phương trinh với ẩn x,y lần lượt là số mol Al và Mg.
- Tính % khối lượng từng kim loại.
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x 3/2x
Mg + HCl → MgCl2 + H2
y y
Ta có hệ phương trình:
27x + 24y = 1,5
3/2x + y = 0,075
x = 1/30; y = 0,025
mAl = 27.1/30 = 0,9 (gam)
%Al = 0,9/1,5.100% = 60%
%Mg = 40%
17. Giải bài 18.17 trang 40 SBT Hóa học 12
Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
Phương pháp giải
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng clo phản ứng
- Từ phương trình hóa học => số mol kim loại => Tên kim loại
Hướng dẫn giải
2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)
Số mol Cl2 đã phản ứng là : = (5,34−1,08)/71=0,06(mol)
Theo (1) số mol kim loại phản ứng là : = 0,06.23=0,04(mol)
Khối lượng mol của kim loại là : = 1,08/0,04=27(g/mol)
Kim loại là Al.
18. Giải bài 18.18 trang 40 SBT Hóa học 12
Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Phương pháp giải
- Khối lượng mol Cu lớn hơn Fe, Mg=> Độ tăng khối lượng kim loại sau phản ứng là
\(\Delta \) = mkim loại thu được - mkim loại ban đầu
\({\Delta _{Mg - Cu}}\) => Mg phản ứng hết=> Số mol 2+ phản ứng
\({\Delta _{Fe - Cu}}\) => Số mol sắt phản ứng=> Số mol 2+ phản ứng
- Tính SO4
Hướng dẫn giải
Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là : 0,01−24.0,01=0,40 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12 (g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol
0,12/8 = 0,015(mol)
Số mol Fe ban đầu là
= 1,12/56 = 0,02(Mol)>0,015 mol
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng đô mol của CuSO4 là : SO4=(0,01+0,015).1000/250 ,1M
19. Giải bài 18.19 trang 40 SBT Hóa học 12
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen.
Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
- Viết phương trình hóa học xảy ra
- Mg, Zn phản ứng với dung dịch HCl
- Chất rắn không phản ứng với axit là Cu, từ khối lượng oxit => khối lượng Cu => khối lượng Mg và Zn
- Từ số mol khí
và khối lượng Mg, Zn lập hệ phương trình số mol và khối lượng của Mg, Zn => số mol từng chất- Tính % khối lượng từng chất.
- Chất rắn không phản ứng với axit là Cu
Hướng dẫn giải
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
2Cu + O2 → 2CuO
Khối lương Cu là: 64=3,2 (g)
Đặt số mol Mg và Zn lần lượt là x và y. Ta có : 24x + 65y = 8,85- 3,2 = 5,65 (1)
Số mol H2 là : y=3,36/22,4=0,15 (2)
Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) được x = 0,1 ; y = 0,05
\(\% Mg = \frac{{0,1.24}}{{8,85}}.100\% = 27,12\% \)
\(\% Zn = \frac{{0,05.65}}{{8,85}}.100\% = 36,72\% \)
\(\% Cu = 100\% - 27,12\% - 36,72\% = 36,36\% \)
20. Giải bài 18.20 trang 40 SBT Hóa học 12
Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
Phương pháp giải
- Tính số mol O3 phản ứng với sắt lên 3+
- Tính số mol Cu phản ứng với 3+=> Số mol Cu phản ứng với O3
- Tính số mol O3 phản ứng với Cu còn lại
- Tính số mol O3 phản ứng.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy nếu Fe bị oxi hóa thành Fe3+ thì lượng Fe3+ tạo ra cũng không đủ hoà tan hết bột Cu do đó axit HNO3 hoà tan hết Fe và có phản ứng với Cu một lượng x mol. Sử dụng phương trình bán phản ứng và phương trình ion rút gọn ta có:
Fe → Fe3+ + 3e
0,15 → 0,45(mol)
4HNO3+ 3e → NO + 3NO3- + 2H2O
0,6 ← 0,45 (mol)
Cu → 2+ + 2e
x → 2x (mol)
4HNO3+ 3e → NO + 3NO3- + 2H2O
2x
Lượng Cu còn lại do Fe3+ hoà tan :
2Fe3++ Cu → 2Fe2++ Cu2+
0,15 →0,075(mol)
Số mol Cu = 0,075 + x = 0,15
—> x = 0,075 (mol)
Vậy số mol HNO3 phản ứng là: 6+8.0,0753 = 0,8mol
=> 3= 800ml
21. Giải bài 18.21 trang 40 SBT Hóa học 12
Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa V1 và V2.
Phương pháp giải
- TN1: tính khối lượng chất rắn thu được = m + mCu − mFe
- TN2: tính khối lượng chất rắn thu được = m + mAg − mFe
- = m2 => V1 và V2
Hướng dẫn giải
Do Fe dư nên cả hai trường hợp muối đều phản ứng hết.
Thí nghiệm 1: khối lượng rắn thu được là:
= m + (64−56).V1 g
Thí nghiệm 2 : khối lượng rắn thu được là:
= m + (108.0,1.V2 0,1.V2/2) (g)
mà m1= m2 ⟹ V1=V2
22. Giải bài 18.22 trang 40 SBT Hóa học 12
Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
- Áp dụng ĐLBT e và khối lượng kim loại
- Lập hệ phương trình tìm số mol Mg và Fe.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol Fe và Mg là x, y mol
56x+24y=1,84 (1)
Quá trình khử
+3e→N+2
0,12
0,04Quá trình oxi hóa
→ Fe+3+3e
x
3x→Mg+2+2e
y
2yÁp dụng ĐLBT e ta có
3x + 2y =0,12 (2)
=> x=0,02, y=0,03
23. Giải bài 18.23 trang 41 SBT Hóa học 12
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Phương pháp giải
- Sử dụng phương trình cho - nhận e và phương trình bán phản ứng
=> Số mol Fe đã phản ứng lên Fe3+
=> Có phản ứng Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
- Tính khối lượng muối thu được.
Hướng dẫn giải
Sử dụng phương trình cho- nhận e và phương trình bán phản ứng, ta có:
Fe → Fe3+ + 3e
0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)
4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O
0,08 → 0,06 (mol)
Fe dư: 0,02 mol
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)
Muối thu được là Fe(NO3)2 : 0,03mol ⟹ m Fe(NO3)2 = 5,4g.
24. Giải bài 18.24 trang 41 SBT Hóa học 12
Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Phương pháp giải
Sử dụng phương trình cho – nhận e, nhận thấy NO3 phản ứng hết trước => Chất rắn thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
Sử dụng phương trình cho – nhận e ta có:
Fe → Fe2+ + 2e
0,035 ← 0,035 ← 0,07
Ag+ + 1e → Ag
0,07 → 0,07 → 0,07
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Ag 0,07 mol và Fe dư 0,005mol.
→ m rắn= 0,07.108 + 0,005.56= 7.84 (g).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 19: Hợp kim
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 21: Điều chế kim loại
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- doc Giải bài tập SBT Hóa 12 Bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại