Giải bài tập SGK Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Để giúp các em học sinh lớp 12 thuận tiện trong quá trình ôn tập, eLib xin giới thiệu đến các em nội dung giải bài tập môn Tin học đều được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, bám sát chương trình SGK. Tại đây, eLib tóm tắt lại những bài tập có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình. eLib hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 20 SGK Tin học 12
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung mục 1 trang 16 SGK môn Tin học 12 để phân tích và đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép:
- Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
2. Giải bài 2 trang 20 SGK Tin học 12
Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và dựa vào nội dung mục 2 trang 17 SGK môn Tin học 12 để phân tích và đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Có hai loại thao tác dữ liệu:
- Cập nhật (nhập, xóa, sửa, xóa dữ liệu)
+ Ví dụ: Trong CSDL "Quản lí HS", ta có thể nhập thêm thông tin của HS mới, xóa bỏ thông tin về HS đã chuyển trường, thay đổi điểm của HS nếu nhập sai,…
- Khai thác (sắp xếp,tìm kiếm ,kết xuất, báo cáo..)
+ Ví dụ: Yêu cầu "Hãy cho biết những HS đạt học lực loại giỏi (điểm trung bình >=8.0)". Để giải quyết bài toán này, người dùng nhập vào điều kiện : "Điểm trung bình >= 8.0". Khi đó, hệ quản trị CSDL sẽ tìm kiếm, chọn lọc và hiện thông tin những HS thỏa mãn điều kiện trên.
3. Giải bài 3 trang 20 SGK Tin học 12
Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung mục 3 trang 18 SGK môn Tin học 12 để đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Hệ QTCSDL phải có khả năng kiểm soát và điều khiển truy cập đến CSDL, vì:
- Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các truy cập và xử lí không được phép.
+ Ví dụ: Trong tệp quản lí điểm của học sinh chỉ có các giáo viên mới có thể vào điểm được. Những đối tượng khác chỉ có thể xem, tìm kiếm, tra cứu chứ không thay đổi được nội dung.
- Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật.
+ Ví dụ: Thực hiện bán vé của CSDL quản lí bán vé của các chuyến tàu thì trên một chuyến tàu các ga không được bán một vé cho nhiều khách hàng khác nhau.
4. Giải bài 4 trang 20 SGK Tin học 12
Khi làm việc với các hệ QTCSDL em muốn giữ vai trò gì? (người quản trị CSDL hay người lập trình ứng dụng hay người dùng). Vì sao?
Phương pháp giải
Từ hiểu biết của bản thân và nội dung mục 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ QTCSDL trang 18 SGK môn Tin học 12 để đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Khi làm việc với các hệ QTCSDL. Em muốn giữ vai trò của người lập trình ứng dụng vì chính những người lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm giúp mọi người có thể lưu trữ, xử lí thông tin một cách tự động. Chính nhờ những người lập trình ứng dụng nên chúng ta mới có các phần mềm để quản lí thư viện, quản lí siêu thị,… giúp cho người quản lí tốn ít thời gian, nhân lực và hiệu quả nhất.
5. Giải bài 5 trang 20 SGK Tin học 12
Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung mục 1. Các chức năng của hệ QTCSDL trang 16 SGK môn Tin học 12 để phân tích và đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Chức năng quan trọng nhất của hệ QT CSDL là cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin từ CSDL, bởi vì CSDL được xây dựng để "đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiềungười dùng với nhiều mục đích khác nhau".
6. Giải bài 6 trang 20 SGK Tin học 12
Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.
Phương pháp giải
Từ hiểu biết của bản thân và nội dung mục 2 trang 17, 18 SGK môn Tin học 12 để đưa ra câu trả lời.
Hướng dẫn giải
Thông tin chuyển động hai chiều: xuất phát người dùng đến CSDL rồi trở lại người dùng. Tuy vậy, khi xuất phát thông tin là các yêu cầu truy vấn, còn khi trở lại người dùng thi thông tin là kết quả truy vấn.