Giải bài tập SBT Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

eLib xin chia sẻ với các em học sinh nội dung giải bài tập  SBT Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa bên dưới đây. Với nội dung đầy đủ các bài tập đi kèm đó là phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SBT Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

1. Giải bài 1 trang 42 SBT Địa lí 7

Quan sát ba biểu đồ tương quan nhiệt ẩm A, B, C tr.59 SGK, hãy nêu các nhận xét và kết luận theo các gợi ý cụ thể dưới đây:

Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm

a) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ A

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... 0C (tháng ...).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... 0C (tháng ...).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...).

+ Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ... , mưa nhiều vào mùa ... 

- Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ... ( nóng, ôn hòa hay thuộc đới khí hậu nào đã học).

b) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ B

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... 0C (tháng ...).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... 0C (tháng ...).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

- Về lượng mưa :

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...).

+ Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ... , mưa nhiều vào mùa ... 

- Kết luận : Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ... 

c) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ C

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... 0C (tháng ...).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... 0C (tháng ...).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

- Về lượng mưa :

+ Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...).

+ Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ... , mưa nhiều vào mùa ... 

- Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ...

Phương pháp giải

Dựa vào kĩ năng phân tích biểu đồ để nhận xét ở các biểu đồ về:

- Nhiệt độ: tháng cao nhất, thâp nhất

- Lượng mưa: tháng cao nhất, thâp nhất

- Kết luận: Biểu đồ trên thuộc đới khí hậu nào

Gợi ý trả lời

a) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ A

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 100C (tháng 7).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến -300C (tháng 1).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây thấp quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng cao nhất là khoảng 40 mm (tháng 7).

+ Lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 5 mm (tháng 1).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa ít, mưa nhiều vào mùa hạ.

- Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ôn đới lục địa.

b) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ B

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 250C(tháng 7).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến 100C (tháng 12).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây tương đối cao quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng cao nhất là khoảng 120 mm (tháng 12).

+ Lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 2 mm (tháng 7).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa ít, mưa nhiều vào mùa thu đông.

- Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu địa trung hải.

c) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ C

- Về nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 120C (tháng 7).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến 30C (tháng 1).

+ Như vậy, nhiệt độ ở đây thấp quanh năm.

- Về lượng mưa:

+ Lượng mưa tháng cao nhất là khoảng 175 mm (tháng 1).

+ Lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 75 mm (tháng 5).

+ Như vậy, ở đây lượng mưa nhiều, mưa nhiều vào mùa đông.

- Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ôn đới hải dương.

2. Giải bài 2 trang 43 SBT Địa lí 7

Hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về đặc điểm khí hậu( mùa hạ, mùa đông, lượng mưa) của:

- Địa trung hải

- Ôn đới hải dương

- Ôn đới lục địa

Gợi ý trả lời

3. Giải bài 3 trang 44 SBT Địa lí 7

Hãy nối các ô chữ dưới đây bằng cách gạch nối để được một sơ đồ đúng về các kiểu rừng ở đới ôn hòa.

Phương pháp giải

Để hoàn thành sơ đồ cần nắm được đặc điểm thực vật và nơi phát triển của các kiểu rừng:

- Rừng lá kim

- Rừng lá rộng

- Rừng hỗn giao

- Thảo nguyên

Gợi ý trả lời

4. Giải bài 4 trang 44 SBT Địa lí 7

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:

a) Nêu nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí.

b) Kết hợp với vốn hiểu biết, nêu hậu quả của hiện tượng này và biện pháp khắc phục.

Phương pháp giải

- Căn cứ vào thực trạng hoạt động của con người để chỉ ra nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí:

+ Công nghiệp ngày càng phát triển

+ Phương tiện giao thông ngày càng tăng

+ Sử dụng chất đốt ngày càng nhiều

- Từ thực trạng môi trường hiện nay để chỉ ra:

+ Hậu quả: mưa axit, thủng tầng ozon,...

+ Biện pháp: nâng cao ý thức, hạn chế khí thải,...

Gợi ý trả lời

a) Lượng khí thải CO2 ngày càng cao do ngày công nghiệp ngày càng phát triển, phương tiện giao thông ngày càng tăng, con người sử dụng chất đốt ngày càng nhiều.

b) - Hậu quả:

+ Mưa axit

+ Thủng tầng ôdôn

+ Hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất ngày càng nóng lên.

- Giải pháp:

+ Nâng cao ý thức con người

+ Hạn chế khí thải từ các phươg tiện giao thông

+ Đưa ra các chính sách xử lý các xí nghiệp, nhà máy, quốc gia xả thải khí ô nhiễm độc hại ra môi trường...

Ngày:20/10/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM