10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án

Cùng eLib tham khảo nội dung Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án dưới đây để giúp các em học sinh lớp 11 có thể ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, dễ dàng đối chiếu đáp án bài làm của mình từ đó lập ra kế hoạch ôn tập phù hợp. Chúc các em đạt kết quả cao!

10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 Vật lý 7

I. Kiến thức trọng tâm Vật lý 7

1. Chương I: Quang học

Chủ đề 1: Sự truyền thẳng của ánh sáng

Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng – Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.

- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, đèn bút laze.

- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó: Mặt trăng, các hành tinh, các đồ vật (trừ vật đen).

- Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- Tia sáng là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng để biểu diễn đường truyền của ánh sáng.

- Quy ước vẽ tia sáng :

- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:

+ Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

+Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.

+ Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên Trái Đất.

- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.

2. Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.

Định luật phản xạ ánh sáng - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

- Gương phẳng là những vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi hình ảnh của mình hay các vật khác.

- Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền tới gương phẳng, bị hắt lại theo một hướng xác định.

- Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.

+ Góc phản xạ bằng góc tới. (i/ = i)

* Trong đó:

+ SI là tia tới.

+ IN là pháp tuyến, luôn vuông góc với gương tại điểm tới I.

+ IR là tia phản xạ.

+ i là góc tới, i/ là góc phản xạ.

- Đặc điểm chung của ảnh tạo bởi gương phẳng :

+ Gương phẳng: Ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo (không hứng được trên màn chắn), có kích thước bằng kích thước của vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương (ảnh và vật đối xứng nhau qua gương)

3. Chủ đề 3: Gương cầu

Gương cầu lồi – Gương cầu lõm.

- Đặc điểm chung của ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm.

+ Gương cầu lồi: Ảnh của một vật được tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo (không hứng được trên màn chắn), luôn nhỏ hơn vật.

- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

- Ứng dụng của gương cầu lồi là làm kính chiếu hậu, làm kính đặt ở những con đường gấp khúc, có vật cản…

+ Gương cầu lõm : Khi đặt một vật sát gương cầu lõm, ảnh của một vật được tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo (không hứng được trên màn chắn), luôn lớn hơn vật.

- Tác dụng của gương cầu lõm:

+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.

+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

- Ứng dụng của gương cầu lõm:

+ Làm pha đèn để tập trung ánh sáng theo một hướng mà ta cần chiếu sáng, chụp đèn.

+ Làm bếp sử dụng năng lượng Mặt Trời đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,…

II. Câu hỏi và bài tập ôn tập Vật lý 7 giữa kì 1

1. Lí thuyết:

Câu 1: Nguồn sáng là gì? Cho 2 ví dụ. Vật sáng là gì? Cho 2 ví dụ.

Câu 2: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?

Câu 3: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì?

Câu 4: Thế nào là hiện tượng nguyệt thực, nhật thực?

Câu 5: Thế nào là hiện tượng phản xạ ánh sáng? Vẽ hình và nêu rõ các kí hiệu trong hình vẽ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

Câu 6: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 7: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

Câu 8: So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?

Câu 9: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương).

Câu 10: So sánh sự giống nhau và khác nhau về ảnh của cùng một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm (khi đặt vật sát gương)?

2. Bài tập:

Câu 1: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng MM/ (như hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng và cho biết ảnh A/B/ hợp với gương một góc là bao nhiêu?

Câu 2: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng như hình vẽ.

a. Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ?

b. Giữ nguyên tia tới tìm vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ có phương nằm ngang chiều từ phải sang trái?

Câu 3: Vì sao ở cá đường đèo, người ta thường lắp các gương cầu lồi ở chỗ các góc cua?

Câu 4: Vì sao người ta có thể dùng dùng cầu lõm để chế tạo các bếp năng lượng mặt trời?

Câu 5: Tại sao nhờ có pha đèn (pha đèn là một gương cầu lõm) mà đèn Pin có thể chiếu sáng đi xa và rõ?

2. Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 1

TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là

A. lớn bằng vật.                                  B. lớn hơn vật.

C. nhỏ hơn vật.                                   D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa

B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.

C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.

D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.

Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật?

A. Khi vật được chiếu sáng

B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật 

C. Khi vật phát ra ánh sáng

D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta

Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng

B. Ngọn nến đang cháy                              

C. Mặt Trời

D. Đèn ống đang sáng

Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?

A. r = 0°                      B. r = 45°                    C. r = 90°                    D. r = 180°

Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là

A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.                    B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo, lớn bằng vật.                                 D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?

b) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?

Câu 2: Thế nào là vùng bóng tối, thế nào là vùng sáng?

Câu 3: Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.

ĐÁP ÁN

PHẦN

Nội dung đáp án

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án B

Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh lớn hơn vật.

Câu 2. Chọn đáp án D

Khi gặp một vật chắn thì ánh sáng không thể truyền qua nó.

Câu 3. Chọn đáp án D

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.

Câu 4. Chọn đáp án A

- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt Trời, đèn ống đang sáng, ngọn nến đang cháy.

- Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng là vật hắt lại ánh sáng.

Câu 5. Chọn đáp án A

- Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ

- Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 00

=> góc khúc xạ r = 00.

Câu 6. Chọn đáp án C

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo và lớn bằng vật.

II. Tự luận

 

Câu 1

a) Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

b) Định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.

- Góc phản xạ bằng góc tới.

Câu 2

- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Vùng sáng là vùng nằm ở phía sau vật cản và nhận được hoàn toàn ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

Câu 3

Cách vẽ:

- Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H

- Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại K: BK = B’K

- Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng như hình 3.1.

Cách vẽ:

- Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H

- Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại K: BK = B’K

- Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng như hình 3.2

2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 2

TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 . Góc phản xạ bằng?

A. 00                            B. 300                          C . 600             D. 900

Câu 2: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì:

A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại.

B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.

C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương.

D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song.

Câu 3: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:

A. Mặt Trăng.                         B. Ngọn nến chưa thắp

C. Quyển vở.                          D. Bóng đèn điện đang sáng

Câu 4: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?

A. Khi ta mở mắt.                                           B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.

C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.      D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.

Câu 5: Khi có nguyệt thực thì?

A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.

B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.

D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.

Câu 6: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:

A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.

B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.

C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước.

D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 3

TRƯỜNG THCS AN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?

A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.

B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.

D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.

Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Cây cối ven đường                         B. Ngọn nến đang cháy

C. Mặt trời                                                      D. Đèn ống đang sáng

Câu 3: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là:

A. ảnh thật                                          B. ảnh ảo

C. cả A và B đúng                              D. luôn luôn là ảnh ảo

Câu 4: Nếu điểm S cách gương phẳng 75cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:

A. 140 cm                   B. 150 cm                    C. 160 cm                    D. 70 cm

Câu 5: Khi có nhật thực thì?

A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.

B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.

D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.

Câu 6: Khi nào ta không nhìn thấy một vật?

A. Khi vật được chiếu sáng

B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật vào ban ngày

C. Khi vật phát ra ánh sáng đến mắt ta

D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta

Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?

A. 20°              B. 40°                          C. 60°                          D. 80°

Câu 8: Tìm câu đúng:

A. Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng

B. Nguồn sáng là các vật được kích thích phát ra ánh sáng

C. Nguồn sáng là các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó

D. Nguồn sáng là các vật màu đen

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 4

TRƯỜNG THCS ĐIỆN BIÊN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng?

A. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.

B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.

C. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.

D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

Câu 2. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:

A. Trái đất ở giữa mặt trăng và mặt trời.

B. Mặt trời ở giữa mặt trăng và trái đất.

C. Mặt Trăng ở giữa Trái Đất và Mặt Trời.

D. Ngày nào cũng xảy ra.

Câu 3. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Chùm sáng song song gồm các tia sáng ………. trên đường truyền của chúng

A. không hướng vào nhau                  B. cắt nhau

C. không giao nhau                             D. rời xa nhau ra

Câu 4. Trường hợp nào dưới đây không thể coi là một gương phẳng?

A. Mặt kính trên bàn gỗ                                  B. Mặt nước trong phẳng lặng

C. Màn hình phẳng ti vi                                  D. Tấm lịch treo tường

Câu 5. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 600 . Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?

A. 900                          B. 600                                   C. 450                          D. 300

Câu 6. Ảnh tạo thành khi đặt vật gần sát một gương cầu phẳng là:

A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.                                              B. Ảnh ảo lớn bằng vật.

C. Ảnh thật hứng được trên màn chắn.                      D. Ảnh ảo lớn hơn vật.

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 5

TRƯỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 300 thì tia phản xạ hợp với tia tới một góc:

A. 300                          B. 600                          C. 900                          D. 1200

Câu 2. Khi nào ta nhìn thấy một vật

A. Có ánh sáng chiếu vào vật.                                                B. Khi vật đặt ngoài trời nắng.

C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.             D. Khi vật là một nguồn sáng.

Câu 3. Vật không phải nguồn sáng là:

A. Bóng đèn điện đang sáng.                          B. Bóng đèn điện.

C. Ngọn nến đang cháy.                                             D. Con đom đóm lập lòe sáng.

Câu 4. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng hình thành bóng đen trên:

A. Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời.

B. Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời

C. Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.

D. Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời

Câu 5. Chọn câu trả lời sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật

A. Không cho ánh sáng truyền qua.

B. Khi truyền đến nó ánh sáng bị hấp thụ hoặc là hắt lại hết.

C. Cản đường truyền đi của ánh sáng.

D. Cho ánh sáng truyền qua.

Câu 6. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i′ = 450. Góc hợp bởi tia tới và mặt phẳng gương là:

A. 22,50                       B. 450                                   C. 600                        D. 900

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 7 - Số 6

TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào phát biểu đúng định luật truyền thẳng của ánh sáng?

A. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

B. Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

C. Trong môi trường trong suốt và không đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Câu 2. Bóng tối là gì?

A. Là vùng ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

B. Là vùng ở phía sau vật cản, chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

C. Là vùng ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

D. Là vùng ở phía sau vật cản, có lúc nhận được ánh sáng, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới.

Câu 3. Trong các vật sau đây vật nào là nguồn sáng?

A. Mặt Trời                                  B. Mặt trăng         

C. Tờ giấy trắng                           D. Bóng đèn dây tóc bị đứt.

Câu 4. Điều kiện để mắt thường nhìn thấy một vật là

A. khi vật tự phát ra ánh sáng             B. khi có ánh sáng từ vật truyền đi

C. khi vật nằm gần một nguồn sáng   D. khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt

Câu 5. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?

A. Ngọn nến đang cháy                                 

B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.

C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt trời.

D. Mặt trời

Câu 6. Các vật nào dưới đây có thể coi là gương cầu lõm?

A. Pha đèn pin                                                C. Gương dùng để nấu ăn

B. Pha đèn ôtô                                                D. Cả A, B và C

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa HK1 môn môn Vật lý 7 - Số 7

Trường: THCS Tô Ký

Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 3 tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 7 - Số 8

Trường: THCS Lạc Hồng

Số câu: 20 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 7 - Số 9

Trường: THCS Lý Phong

Số câu: 20 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 7 - Số 10

Trường: THCS Hồng Bàng

Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:28/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM