Thông tư 32/2019/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn các cơ sở đào tạo
Thông tư số 32/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định về tiêu chuẩn các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.Mời các bạn cùng tham khảo
Mục lục nội dung
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 32/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU ĐƯỢC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; chương trình, hình thức bồi dưỡng; phân công tổ chức bồi dưỡng; in, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ sở đào tạo, nghiên cứu bao gồm: học viện, viện nghiên cứu, trường đại học, trường cao đẳng; trường trung cấp;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chương trình, hình thức bồi dưỡng
1. Chương trình bồi dưỡng: Thực hiện theo chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu cầu của học viên, cơ sở đào tạo, nghiên cứu chủ động lựa chọn một trong các hình thức bồi dưỡng: Tập trung, Bán tập trung, Từ xa.
Điều 3. Phân công tổ chức bồi dưỡng
1. Học viện, viện nghiên cứu, trường đại học có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I); giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II); giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I; giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II.
2. Trường cao đẳng có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II); giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II; giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III); giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III); giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III; giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III; giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.
3. Trường trung cấp có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.
Điều 4. Việc in, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng
1. Việc in, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cơ sở đào tạo, nghiên cứu thực hiện công bố công khai, cập nhật dữ liệu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo, nghiên cứu và Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. Nội dung thông tin công khai gồm các nội dung ghi trên chứng chỉ và phải đảm bảo chính xác với sổ cấp chứng chỉ; phải được cập nhật và lưu trữ thường xuyên trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo, nghiên cứu, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm dễ quản lý, truy cập và tìm kiếm.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU ĐƯỢC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 5. Kinh nghiệm và năng lực của cơ sở đào tạo, nghiên cứu
1. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2. Có tài liệu bồi dưỡng được biên soạn hoặc lựa chọn và ban hành trên cơ sở chương trình bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
3. Có cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 6. Đội ngũ giảng viên
1. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 34 và Điều 35 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đáp ứng tiêu chuẩn quy định trong chương trình bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo, nghiên cứu phải đủ để tham gia giảng dạy ít nhất 70% khối lượng chương trình bồi dưỡng được giao tổ chức thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Tổng hợp danh sách các cơ sở đào tạo, nghiên cứu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
2. Tổng hợp danh sách các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý.
3. Tổng hợp kết quả bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo các tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo, nghiên cứu quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tạo, nghiên cứu thuộc thẩm quyền quản lý được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng cụ thể theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp và gửi danh sách về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Bộ Nội vụ để tổng hợp, quản lý.
2. Hằng năm, tổng hợp và gửi báo cáo kết quả bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Bộ Nội Vụ trước ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có học viên tham gia bồi dưỡng
1. Hằng năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, đơn vị; báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp và phối hợp với cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch.
2. Quản lý hồ sơ và đảm bảo tiêu chuẩn của các học viên được cử tham gia bồi dưỡng theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, nghiên cứu được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Biên soạn hoặc lựa chọn và ban hành tài liệu bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp căn cứ chương trình bồi dưỡng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đảm bảo phù hợp với từng đối tượng bồi dưỡng; cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cho từng đối tượng đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Quyết định danh sách học viên nhập học; quản lý quá trình học tập, đánh giá kết quả học tập và công nhận kết quả học tập của học viên.
4. Thu, quản lý và sử dụng kinh phí bồi dưỡng, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cho từng đối tượng theo đúng quy định hiện hành.
5. Thực hiện việc quản lý, đánh giá kết quả bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
6. Hằng năm, tổng hợp và gửi báo cáo kết quả bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan quản lý trực tiếp.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTB&XH; - Vụ Pháp chế; - Vụ TCCB; - Lưu: VT, TCGDNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Tham khảo thêm
- doc Thông tư số 16/2020/TT-BQP quy định việc xử lý kỷ luật trong bộ quốc phòng
- doc Thông tư số 13/2019/TT-BNV hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã
- doc Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định báo cáo kết quả điều tra về khoáng sản
- doc Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe tham gia công an nhân dân
- doc Thông tư số 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ
- doc Thông tư 15/2020/TT-BCT ban hành quy chuẩn về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
- doc Thông tư 36/2019/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- doc Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về danh mục các thiết bị, vật tư về an toàn, vệ sinh lao động
- doc Thông tư 51/2020/TT-BTC quy định về hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
- doc Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá nạo vét ở vùng biển Việt Nam
- doc Thông tư 28/2020/TT-BCA quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, phân loại, xử lý về tội phạm
- doc Thông tư 38/2020/TT-BCA quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong công an nhân dân
- doc Thông tư 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 09/2017/TT-BTC
- doc Thông tư 48/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 11/2016/TT-BCA
- doc Thông tư số 12/2011/TT-BCA-C41 quy định về biểu mẫu thống kê về phòng, chống ma túy
- doc Thông tư 12/2011/TT-BNV ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số
- doc Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại
- doc Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi một số quy định của thông tư số 02/2010/TT-BTTTT
- doc Thông tư 1/2020/TT-BVHTTDL về mẫu văn bản thông báo thành lập, chấm dứt hoạt động thư viện
- doc Thông tư 66/2014/TT-BCA về luật phòng cháy và chữa cháy
- doc Thông tư số 74/2020/TT-BCA kiểm soát xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam
- doc Thông tư 83/2019/TT-BTC chuyển giao tài sản của quỹ công ích Việt Nam đến năm 2020
- doc Thông tư 84/2020/TT-BQP quy định hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị
- doc Thông tư 85/2018/TT-BQP về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
- doc Thông tư 76/2011/TT-BCA về giải quyết tai nạn giao thông
- doc Thông tư 78/2019/TT-BTC kỹ thuật quốc gia đối với gạo dự trữ quốc gia
- doc Dự thảo thông tư về quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng bản tin dự báo khí tượng
- doc Dự thảo thông tư chuẩn bộ dữ liệu về quan trắc, điều tra, môi trường nước và không khí